Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12.
B. 25.
C. 13.
D. 72
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12
B. 25
C. 13
D. 72
Đáp án: A
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. → 2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12
B. 25
C. 13
D. 72
Đáp án A
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. à 2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12.
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C
2n=12 → n=6 (có 6 cặp NST)
I sai, số kiểu gen thể ba kép (2n +1 +1) là:
II đúng, số kiểu gen thể một (2n-1) là
III sai, thể tam bội 3n = 18
IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST Thể 2:42 NST Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST Thể 5:30NST Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST
Thể 2:42 NST
Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST
Thể 5:30NST
Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
A. 12
B. 24
C. 15
D. 13
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST. (2) 12 NST
(3) 16 NST (4) 4 NST.
(5) 20 NST (6) 28 NST
(7) 32 NST (8) 24 NST.
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
4 nhóm gen liên kết → n =4 → 2n = 8
(1) 8 NST = 2n → lưỡng bội
(2) 12 NST = 3n → tam bội (đa bội lẻ)
(3) 16 NST = 4n → tứ bội (đa bội chẳn)
(4) 4 NST = n → đơn bội
(5) 20 NST = 5n → ngũ bội (đa bội lẻ)
(6) 28 NST = 7n → đa bội lẻ
(7) 32 NST = 8n → đa bội chẳn
(8) 24 NST = 6n → đa bội chẳn
→ (3)(7)(8) đúng
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST
(2) 12 NST
(3) 16 NST
(4) 5 NST
(5) 20 NST
(6) 28 NST
(7) 32 NST
(8) 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
n = 4 ⇒ (1): 2n.
(2): 12 NST = 3n.
(3): 16 NST = 4n.
(4): 5 NST = n + 1.
(5): 20 NST = 5n.
(6): 28 NST = 7n.
(7): 32 NST = 8n.
(8): 24 NST = 6n.
⇒ Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8).