Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2017 lúc 18:15

Đáp án A.

A. Didn’t show surprise : không thể hiện sự bất ngờ = didn’t bat an eyelid : không lo lắng khi chuyện bất ngờ, lạ thường xảy ra.

B. Didn’t want to see : không muốn nhìn thấy.

C. Wasn’t happy : không vui.

D. Didn’t care : không quan tâm.

Dịch câu : Anh ta không bất ngờ khi anh ta trượt lại bài kiểm tra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 6 2017 lúc 16:49

Đáp án A.

A. Didn’t show surprise: không thể hiện sự bất ngờ = didn’t bat an eyelid : không lo lắng khi chuyện bất ngờ, lạ thường xảy ra.
B. 
Didn’t want to see : không muốn nhìn thấy.
C. 
Wasn’t happy : không vui.
D. 
Didn’t care : không quan tâm

Dịch câu : Anh ta không bất ngờ khi anh ta trượt lại bài kiểm tra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2019 lúc 6:19

B

B “was shocked”: bị bất ngờ, kinh ngạc >< “didn’t bat an eye”: không thèm chú ý, để tâm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 17:04

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

didn't bat an eye: tỉnh bơ, không hề chớp mắt, điềm nhiên

didn't want to see: không muốn thấy                              didn't show surprise: không tỏ ra ngạc nhiên

wasn't happy: không vui                 didn't care: không quan tâm

=> didn't bat an eye = didn't show surprise

Tạm dịch: Anh tỉnh bơ khi nhận ra mình đã trượt kỳ thi một lần nữa.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 16:48

Chọn D

1. wasn’t happy: không vui

2. didn’t want to see: không muốn nhìn thấy

3. didn’t care: không quan tâm

4. didn’t show surprise: không biểu lộ sự ngạc nhiên >< not bat an eyelid: không quan tâm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 6 2018 lúc 17:45

Đáp án A
“didn’t bat an eye ( eyelid / eyelash)” = didn’t show surprise: cứ thản nhiên, không có gì ngạc nhiên cả

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 3 2018 lúc 18:10

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa:  Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 7 2018 lúc 6:58

Đáp án B

To be all ears = to listen attentively = lắng tai nghe, nghe một cách chăm chú

Các từ còn lại:

- partially deaf = bị điếc một phần

- deaf = bị điếc

- listening neglectfully = nghe một cách không chú ý

Dịch: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách chăm chú

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 10 2017 lúc 7:00

Đáp án B

Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Bạn đã nghĩ rằng ông ta sẽ nổi điên lên khi ông ta nhận ra rằng đầu bếp vẫn ở dưới tầng.

Blow his lid = become angry >< stay calm: giữ bình tĩnh

Bình luận (0)