Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được C O 2 và H 2 O theo tỷ lệ mol là 3:4. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3:4. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án D
=>X là ancol no,hở
=>CTPT có dạng: CnH2n+2Om (n≥m)
nên ancol có CTTQ là: (C3H8Om)k
TH thõa mãn là: k=1 và m=1;2;3.
Như vậy: có 5 công thức thõa mãn đề ra
Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là
A. 6 chất
B. 4 chất
C. 2 chất
D. 5 chất
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
Thuỷ phân este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn dung dịch, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở điều kiện nhiệt độ cao được một ancol Z và một muối vô cơ T. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2 : 3. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Thủy phân X chỉ cho 1 chất hữu cơ nên X là este vòng.
Ancol Z:
X đơn chức nên ancol cũng đơn chức => C2H5OH
Hidro hóa hoàn toàn andehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 4a mol Ag. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 6
B. 6
C. 7
D. 4
Đáp án : B
nCO2 : nH2O = 2 : 3 => nC: nH = 1 : 3
Mà ta có : số H chẵn và nH ≤ 2nC + 2
=> số C = 2 và số H = 6
=> Y là C2H6Ox
, nAg = 4nX => X phải là andehit 2 chức => x = 2
X là C2H2O2 hay (CHO)2
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1:1. Mặt khác cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu đươc 6,56g muối và 3,68g ancol. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng với Na dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Vậy công thức của este: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. (COOCH2CH3)2 D.(CH3COO)2C2H4
Hỗn hợp X chứa một axit cacboxylic và một este có cùng số nguyên tử cacbon. Hỗn hợp Y chứa hai ancol đều đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Trộn X và Y theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam Z cần dùng 0,81 mol O2, thu được 12,6 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,6 gam Z với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol và 2 muối. Phần trăm khối lượng của este có trong Z gần nhất với?
Hai hợp chất X và Y là hai ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra n C O 2 < n H 2 O . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thì thu được n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3 . Số hợp chất thỏa mãn tính chất của Y là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Ba ancol X, Y, Z đều bền và không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:4. Công thức phân tử của ba ancol đó là
A. C3H8O; C3H8O2; C3H8O4
B. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3.
C. C3H6O; C3H6O2; C3H6O3
D. C3H8O; C4H8O2; C3H8O