Phân tử amino axit Y (no, mạch hở, có khối lượng 117u) chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Số đồng phân cấu tạo của Y thuộc loại α-amino axit là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Pentapeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 3O6N5.
B. CnH2n – 4O6N5.
C. CnH2n – 2O6N5.
D. CnH2n – 1O6N5.
Tetrapeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO5N4.
B. CnH2n – 1O5N4.
C. CnH2n – 2O5N4.
D. CnH2n – 3O5N4.
Chọn đáp án C
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 4CmH2m + 1NO2 → 1E4 + 3H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của tetrapeptit E là C4mH8m – 2N4O5. Đặt n = 4m
⇒ Công thức phân tử của E có dạng là CnH2n – 2O5N4.
☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1.
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Đipeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO3N2.
B. CnH2n + 1O3N2.
C. CnH2n + 2O3N2.
D. CnH2n – 1O3N2.
Chọn đáp án A
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 2CmH2m + 1NO2 → 1T2 + 1H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của đipeptit T là C2mH4m – 2N2O3. Đặt n = 2m
⇒ Công thức phân tử của T có dạng là CnH2n – 2O3N2.
☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1.
Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2N.
B. CnH2n+1O2N.
C. CnH2n-1O2N.
D. CnH2n+2O2N.
Đáp án B
Lập công thức phân tử tổng quát bằng cách khái quát hóa glyxin
Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:
A. 57
B. 89
C. 75
D. 117
Đáp án D
Phương trình tạo thành pentapeptit X từ amino axit Y là:
5Y → X + 4H2O
Đặt npentapeptit X = 1 mol suy ra nH2O = 4 mol; nY = 5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mY = mX + mH2O
=> MY. 5 = 513. 1 + 18.4 → MY = 117
Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 1O2N2
B. CnH2n + 2O2N2
C. CnH2nO2N2
D. CnH2n + 1O2N
Đáp án B
Xem lại bài học:
Amino axit loại 1 – 2 (1 nhóm amino + 2 nhóm cacboxyl): Axit glutamic
Hoặc xuất phát từ Lysin để tổng quát lên công thức của T là CnH2n + 2O2N2