Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Giá trị của V là
A. 60
B. 30
C. 50C. 50
D. 40
Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,31
B. 12,89
C. 10,15
D. 11,01
Đáp án C
0,02 mol X tác dụng với 0,02 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl được Y.
Y phản ứng vừa đủ với 0,2V mol NaOH và 0,4V mol KOH.
=> 0,2V + 0,4V = 0,02 + 0,06 +0,02 => V = 0,2
BTKL: 0,02.104 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 - 0,12.18 = 10,15 gam
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,38.
B. 20,86.
C. 16,18.
D. 7,12.
Đáp án B
(H2N)2C3H5COOH+2OH →muối
H2SO4 +2OH →muối
HCl+ OH → muối
→ nOH = V.0,2 +V.0,4 =0,6V =0,24 → V =0,4 lít
→nNaOH = 0,08 mol và nKOH = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng có
mX +mHCl + mH2SO4+ mNaOH + mKOH =mmuối + mH2O
→ 0,04.118 +0,04.98 +0,12.36,5 +0,08.40+ 0,16.56= mmuối +0,24.18
→ mmuối =20,86
Amino axit X có công thức ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H . Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H 2 S O 4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,38.
B. 20,86
C. 16,18
D. 7,12.
H 2 N 2 C 3 H 5 C O O H + 2 O H → m u p i H 2 S O 4 + 2 O H → m u o i
H C l + O H → m u o i
→ n O H = V .0 , 2 + V .0 , 4 = 0 , 6 V = 0 , 24 → V = 0 , 4 l í t → n N a O H = 0 , 08 m o l v à n K O H = 0 , 16 m o l
Bảo toàn khối lượng có
m X + m H C l + m H 2 S O 4 + m N a O H + m K O H = m m u o i + m H 2 O → 0 , 04.118 + 0 , 04.98 + 0 , 12.36 , 5 + 0 , 08.40 + 0 , 16.56 = m m u o i + 0 , 24.18 → m m u 0 i = 20 , 86
Đáp án cần chọn là: B
Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,15
B. 12,89
C. 12,31
D. 11,01
Đáp án A
Có n(OH-) = n(H2O) = n(X) + 2n(H2SO4) +n(HCl) = 0,02 + 2. 0,2.0,1 + 0,2. 0,3 = 0,12 mol
→ V = 0,12 : (0,2 + 0,4) = 0,2 lít
BTKL → m(muối) = 0,02. 104 + 0,02. 98 + 0,06. 36,5 + 0,04. 40 + 0,08. 56- 0,12. 18 = 10,15 gam
Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần m gam dung dịch gồm NaOH 4%M và KOH 5,6%. Giá trị của m là
A. 30
B. 60
C. 40
D. 50
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 60
B. 80
C. 20
D. 40
Đáp án C
Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol
⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12
B. 20,86
C. 23,38
D. 16,18
Đáp án B
Tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau:
X ( 0 , 04 m o l ) + H 2 S O 4 0 , 004 m o l H C l 0 , 12 m o l + N a O H x m o l K O H 2 x m o l → m u ố i + H 2 O
Ta có ∑ n O H - = n X + n H + = 0 , 04 + 0 , 04 . 2 + 0 , 12 = 0 , 24 = 3 x ⇒ x = 0 , 08 m o l
Ta có H2O được sinh ra từ: O H - + H + → H 2 O và cho X tác dụng với bazơ.
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 – 0,24.18 = 20,86 gam
Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là
A. 44,8 và 4,353
B. 179,2 và 3,368
C. 44,8 và 4,550
D. 179,2 và 4,353
Dung Dịch X có 0,012 mol CO32- ; 0,006 mol HCO3-
Dung dịch Y có 0,012 mol
H+ pt H+ + CO3 → HCO3
0,02 0,012 0,012 (mol)
H+ + HCO3 → CO2
0,08 0,08 0,08 (mol)
V= 0,08.22,4 = 0,1792 l = 179,2 ml
dung dịch Z còn 0,01mol HCO3 ; 0,006 mol SO4 Ba2+ và OH- dư
m kết tủa = 0,006.(137+96)+ (0,01.137+60)= 3,368g =>B