Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở :
1-Kí sinh cùng loài
2-Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ
3-Ăn thịt đồng loại
4-Cạnh tranh cùng loài về thức ăn nơi ở
Phương án đúng là :
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
1. Kí sinh cùng loài.
2. Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
3. Ăn thịt đồng loại.
4. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Phương án đúng:
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2, 3, 4
Đáp án C
Trong tự nhiên, quan hệ đối kháng không chỉ xảy ra giữa các cá thể khác loài mà còn xảy ra giữa các cá thể cùng loài. Các cá thể cùng loài có thể kí sinh lên nhau, ăn thịt lẫn nhau, cạnh tranh nhau về thức ăn và nơi ở. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự phát triển của loài, là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Như vậy tổ hợp đúng gồm các ý 1, 3, 4
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
(1) Kí sinh cùng loài.
(2) Hợp tử bị chết trong bụng mẹ.
(3) Ăn thịt đồng loại.
(4) Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Quan hệ cạnh tranh cùng loài thể hiện ở:
(1) Kí sinh cùng loài.
(2) Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
(3) Ăn thịt đồng loại.
(4) Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Cạnh tranh cùng loài là các cá thể của cùng một loài cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng,...
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là: 1, 3, 4.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài.
II. Quần tụ cùng loài.
III. Ăn thịt đồng loại.
IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án C
Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C
Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài.
II. Quần tụ cùng loài.
III. Ăn thịt đồng loại.
IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở
A. 1.
B. 4
C. 3.
D. 2
Đáp án C
Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C
Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài. (2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:
(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:
(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:
(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2