Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam
B. 2,52 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
Đáp án : B
Bảo toàn nguyên tố Fe :
2 n F e 2 O 3 = nFe = 0,06 mol
=> mFe = 3,36g
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 1,44 gam
B. 2,52 gam
C. 1,68 gam
D. 1,68 gam
Đáp án D
Ta có: n F e 2 O 3 = 4 , 8 160 = 0 , 03 m o l → m F e = 0 , 03 . 2 . 56 = 3 , 36 g
Khử hoàn toàn 4,8 gam F e 2 O 3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 2,52 gam
B. 1,44 gam
C. 1,68 gam
D. 3,36 gam
Đáp án D
Ta có: n(Fe2O3) = 0,03
BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 3,36 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 1,44 gam
B. 2,52 gam
C. 1,68 gam
D. 1,68 gam
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 2,52 gam
B. 1,44 gam
C. 1,68 gam
D. 3,36 gam
Đáp án D
Ta có: n F e 2 O 3 = 0,03
BTNT (Fe): n F e = 2 n F e 2 O 3 = 0,06 mol → m = 3,36 (g)
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam
B. 2,52 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam
Chọn A.
Ta có: n(Fe2O3) = 0,03
BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 1,68 gam.
B. 2,52 gam.
C. 3,36 gam.
D. 11,2 gam.
Đáp án D
nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3CO → t 0 2Fe + 3CO2
Mol 0,1 → 0,2
=> mFe = 56.0,2 = 11,2g
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2 gam Al2O3 và 4,8 gam Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 13,56 gam
B. 8,76 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam