Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
Đáp án A
Xét quần thể ban đầu:
Tần số tương đối của alen A là:
0,4 + 0,4/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng
→ Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc:
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là :
0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
B. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
Đáp án A
Xét quần thể ban đầu: Tần số tương đối của alen A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6, tần số tương đối của alen a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng → Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc:
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
B. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
Đáp án A
Xét quần thể ban đầu: Tần số tương đối của alen A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6, tần số tương đối của
alen a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng → Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần
thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
C. 0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.
D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Đáp án D
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là: a=0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa
C. 0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa
D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa
Xét 1 cây kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối. Cấu trúc di truyền của quần thể khi nó đạt trạng thái cân bằng di truyền và thành phần kiểu gen là:
A. 7 16 AA + 2 16 Aa + 7 16 aa
B. 0,25AA + 0,50 Aa + 0,25aa
C. 7 48 AA + 2 48 Aa + 39 48 aa
D. 1 36 AA + 10 36 Aa + 25 36 aa
Đáp án: D
Tần số alen ở thế hệ ban đầu: 1Aa : 2 aa
=> 1 A : 5 a => 1 6 A : 5 6 a
Sau khi tự thụ phấn ,chỉ có thành phần kiểu gen là bị thay đổi còn tần số alen không thay đổi.
Sau đó cho ngẫu phối , quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và vẫn mang tần số alen như ban đầu.
Thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là :
1 36 AA + 10 36 Aa + 25 36 aa.
Đáp án D
Do cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền chỉ phụ thuộc vào tần số alen chứ không phụ thuộc vào thành phần kiểu gen ở thế hệ trước nó,
Ví dụ dụ quần thể P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,3 Aa : 0,5aa
Hay có thành phần kiểu gen 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4aa
Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền đều có cấu trúc 0,35 2 AA : 0,455 Aa : 0,4225 aa
Do chúng đều có cùng tần số alen
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:
P: 0,5AA + 0,3 Aa + 0,2 aa =1
F1: 0,45AA + 0,25 Aa + 0,3 aa =1
F2: 0,4AA + 0,2 Aa + 0,4 aa =1
F3: 0,3AA + 0,15 Aa + 0,55 aa =1
F4: 0,15AA + 0,10 Aa + 0,75 aa =1
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này ?
A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần
Đáp án : D
Nhận xét tần số alen A và thành phần kiểu gen AA và Aa giảm dần qua các thế hệ
=> CLTN đang loại bỏ kiểu hình trội