Lê Quỳnh  Anh
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2019 lúc 2:07

Đáp án D

Theo như bài văn, điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến tử vong ở Anh?

A. ma túy            B. đồ có cồn          C. uống rượu                 D. thức ăn

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

- "Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK’s ranking in early deaths among adults aged 20-54." (Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính đằng tình trạng ngày càng xấu đi ở Vương quốc Anh về tỷ lệ chết trẻ ở những người trưởng thành trong độ tuổi

20-54.)

- "In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier." (Trong năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ sáu ở lứa tuổi này và rượu là thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng của 20 năm trước đó.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 7 2017 lúc 7:37

đáp án C

Chủ đề về Healthy lifestyle & longevity

Tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc này có thể là __________.

A. Tuổi thọ trung bình ở Vương Quốc Anh so với các quốc gia khác

B. Các nguyên nhân dẫn tới tỷ lệ chết trẻ ở Anh

C. Tuổi thọ trung bình ở Anh và các nỗ lực của quốc gia này nhằm giải quyết các vấn đề về sức khỏe

D. Năm nguy cơ lớn gây tử vong ở Anh

Căn cứ vào thông tin xuyên suốt bài đọc ta thấy:

Đáp án A chỉ xuất hiện thông tin ở đoạn 1

Đáp án B, D chỉ xuất hiện thông tin là các ý nhỏ ở đoạn 2

Đáp án C bao trùm thông tin của toàn bài đọc

=> Do đó, đáp án là C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2017 lúc 12:33

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập tới _______.

A. thách thức       B. chế độ ăn           C. vấn đề                       D. bệnh tật

Căn cứ vào ngữ cảnh sau:

“For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around." However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. ("Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 9 2018 lúc 4:37

Đáp án D

Từ: “cardiovascular” trong đoạn 2 có thế được thay thế bằng __________.

A. respiratory /ris'paiərətəri/ (adj): (thuộc) hệ hô hấp

B. digestive /di'dʒestiv/ (adj): (thuộc) hệ tiêu hóa

C. skeletal /'skelitl/ (adj): (thuộc) hệ xương

D. cardiac /'ka:diæk/ (adj): (thuộc) tim mạch

Căn cứ vào thông tin đầu đoạn 2:

"Hunt said the UK was along way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. He will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year.” (Hunt cho biết Vương quốc Anh còn một chặng đường dài để theo kịp bạn bè quốc tế và kêu gọi hành động từ các ủy viên y tế địa phương để giải quyết năm nguy cơ lớn gây tử vong - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, hô hấp và bệnh gan. Vào thứ Ba ngày, ông sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, cái mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 5 2019 lúc 15:47

Đáp án B ( line 1 “the English colonists” )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 7 2018 lúc 17:00

Đáp án A ( dòng 15, 16 “ was equal to or higher than that” )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2019 lúc 9:16

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi

improve (v): cải thiện, nâng cao                     degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị

purify (v): lọc sạch; làm trong                        elevate (v): nâng lên, nâng cao

=> deteriorate = degrade

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2019 lúc 14:38

Chọn B

Kiến thức: cấu trúc

Giải thích: Vì cấu trúc “ such as” – như là nên chúng ta chọn đáp án B

Dịch đoạn văn

Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 3:33

Chọn D

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

a.      other + N đếm được ở dạng số nhiều hoặc N không đếm được :một cái khác, một chút nữa

Ví dụ: Some students like sport, other students don’t.

b.     another + danh từ số ít (một cái khác nữa)

Ví dụ: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

c.      Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
Ví dụ: Mary and Tom love each other : 

d.     Others:Những cái khác

Ví dụ: Some students like sport, others don’t = other students don’t.

ð Đáp án đúng là D

Bình luận (0)