Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Giải thích: Đáp án D
→ G là CH2=CH−COOH → axit acrylic
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
A. 280.
B. 282.
C. 302.
D. 304
X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z
=> Y' và Z no. (1)
Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)
Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)
Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi
Y là muối của axit linoleic.
CTPT của Y là C17H31COONa
Phân tử khối của Y là 302.
Đáp án cần chọn là: C
X là một axit hữu cơ đơn chức mạch hở trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C. Biết rằng m gam X làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch brom 4%. Mặt khác khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 10,8 gam muối. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
A.5.
B.3.
C.4.
D.2.
Đáp án C
n B r 2 = 0 , 1 ( m o l ) . Vì phân tử X chứa một liên kết đôi C = C ⇒ n B r 2 = 0 , 1 ( m o l )
Cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối natri của X: nmuối = nX = 0,1 (mol)
=>M muối = 108 => muối là C3H5COONa.
Vậy X là C3H5COOH
Các CTCT thỏa mãn của X là:
CH2 = CH - CH2 - COOH; CH3-CH = CH-COOH; CH2 =C(CH3)-COOH
Ta lại có chất CH3-CH=CH-COOH có đồng phân hình học cis, trans.
Vậy có 4 chất thỏa mãn đề bài.
Chú ý: Với các bài toán tìm số đồng phân ta cần đọc kĩ đề bài xem đề bài yêu cầu viết CTCT hay chỉ yêu cầu tìm số đồng phân hoặc số chất nói chung, khi đó ta phải xét đến cả đồng phân hình học.
Cho X là một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. Biết rằng m gam X làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch brom 4%. Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dd NaHCO3 dư thu được 10,8 gam muối. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Hỗn hợp G gồm hai este (đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 3,44 gam G trong 28 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic. Công thức cấu tạo của hai este trong G là
A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
B. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH=CHCH3
D. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5
Chọn đáp án B
nKOH = 0,04 mol. G là hỗn hợp este đơn chức
→ nG = 0,04 mol.
mG = 3,44 gam→ MG = 86
⇄ 2 este có cùng CTPT là C4H6O2.
► Thủy phân G thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic
→ chỉ có bộ 2 este là
CH2=CHCOOCH3,
HCOOCH2CH=CH2 thỏa mãn
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Giải thích: Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam
Đáp án : B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
m O 2 =0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
⇒ n O 2 = 0 , 415 m o l
Bảo toàn O :
n H 2 O + 2 n C O 2 = 1 , 06 m o l
m H 2 O + m C O 2 = 22 , 04 g
⇒ n C O 2 = 0 , 347 ; n H 2 O = 0 , 32 m o l
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3
=> Y là HCOOH và Z là CH3COOH
⇒ n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 05 m o l
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < n C O 2 (Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => n C O 2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên
=> n C O 2 (Y,Z)< 0,4 mol(không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; n C H 3 C O O H = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây?
A. 3,5 gam
B. 2,5 gam
C. 17,0 gam
D. 6,5 gam.
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O: nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y, Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y, Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y, Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g