Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2018 lúc 5:21

C

“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào

ð Thì quá khứ tiếp diễn

ð Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 2 2018 lúc 7:25

Đáp án C.

Dùng shouldn’t have PP: l ra không nên

Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi ln lên nó mun trở thành din viên. Chúng ta lẽ ra không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2018 lúc 3:33

Đáp án C.

Tạm dịch: Cậu bé nhà bên đã bị ngã xe đạp ngày hôm qua nhưng câu ta vẫn ổn. Cậu ấy có lẽ đã tự làm bản thân mình đau rất nhiều.

Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm

Could have VpII: Diễn tả sự việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ

Must V : Chắc hẳn là. Thể hiện sự suy luận lô gic về một việc xảy ra ở hiện tại.

Vậy đáp án chính xác là đáp án C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2017 lúc 17:01

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có cấu trúc: can/ could (not) + possibly + V(nguyên thể): nhấn mạnh khả năng có (không) thể xảy ra
Ngoài ra ta có:
- be likely to V: có thể làm gì (trong tương lai)
- certainly (adv): chắc chắn, nhất định
- potentially (adv): có tiềm năng
Dịch: Khi tỉnh dậy, anh ta nhận ra rằng những điều anh ta mơ thấy có thể sẽ chẳng bao giờ xảy ra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 8 2018 lúc 3:56

Đáp án A

Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.

Minor( nhỏ)

Serious( nghiêm trọng)

Important( quan trọng)

Major( lớn)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2019 lúc 7:52

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

minor (a): nhỏ, không quan trọng

serious (a): nghiêm trọng

important (a): quan trọng

major (a): chính, chủ yếu

Cấu trúc mở rộng:

minor (a): nhỏ, không quan trọng

- a minor road

- minor injuries

- to undergo minor surgery

- youths imprisoned for minor offences

- There may be some minor changes to the schedule.

- Women played a relatively minor role in the organization.

major (a): chính, chủ yếu

- a major road

- major international companies

- to play a major role in something

- We have encountered major problems.

- There were calls for major changes to the welfare system.

serious (a): nghiêm trọng

- a serious illness/ problem/ offence

- to cause serious injury/ damage

- They pose a serious threat to security.

- The consequences could be serious.

 

Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2017 lúc 10:09

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2019 lúc 10:48

Đáp án C

A.ngôn ngữ của máy tính đầu tiên thế giới

B. ngôn ngữ máy tính cho thế giới đầu tiên

C. ngôn ngữ máy tính đầu tiên cỉa thế giới

D. ngôn ngữ máy tính của thế giới đầu tiên

=> Câu C đúng trật tự sắp xếp của từ

Câu này dịch như sau: Khi ông ấy 20 tuổi, ông đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên của thời giới cho máy tính cá nhân

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2019 lúc 8:07

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)

* because of + N / V_ing => loại

* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:

Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)

S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)

S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)

* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)

* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại

S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy

Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.

Chọn C

Bình luận (0)