Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,69
B. 2,97
C. 2,55
D. 3,25
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O 2 thu được tổng khối lượng C O 2 và H 2 O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,69
B. 3,25
C. 2,55
D. 2,97
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,55
B. 2,69
C. 3,25
D. 2,97
Chọn đáp án B.
Có 44 n C O 2 + 18 n H 2 O = 11 , 43 g → B T N T O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 = 2 . 0 , 2775
⇒ n C O 2 = 0 , 18 m o l n H 2 O = 0 , 195 m o l
⇒ n H 2 O > n C O 2 ⇒ 2 amin no
⇒ n a m i n = n H 2 O - n C O 2 1 , 5 = 0 , 01 m o l → B T K L m = 2 , 69 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,55
B. 2,69
C. 3,25
D. 2,97
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp M x < M y , n X : n Y = 1 : 2 . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 25,20 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 13,44 lít CO2 (dktc). Cho lượng amin X và Y có trong hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,65
B. 24,45
C. 23,05
D. 20,25.
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp ( M X < M Y ; n X : n Y = 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 25,20 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 13,44 lít C O 2 (đktc). Cho lượng amin X và Y có trong hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,65
B. 24,45.
C. 23,05.
D. 20,25
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N
Chọn B
Sử dụng bảo toàn nguyên tố O và công thức giải nhanh, ta có :
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N
Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 27,0
D. 37,8.
Chọn D.
Nhận thấy: CM = 1,75 Þ Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO
Ta có: mà n C O 2 - n H 2 O = ( k - 1 ) n X ⇒ k = 2
Þ X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol)
Khi cho X tác dụng với KOH thu được
Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 27,0.
D. 37,8.
Đáp án D
Nhận thấy: CM = 1,75 Þ Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO.Ta có:
Þ X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol)
Khi cho X tác dụng với KOH thu được