Hợp chất X có công thức phân tử CH6N2O3, cho 15,04 gam X tác dụng hết với dung dịch chứa 8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 14,3
B. 12,8
C. 15,2
D. 16,2
Hợp chất X có công thức phân tử CH6N2O3, cho 15,04 gam X tác dụng hết với dung dịch chứa 8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 14,3
B. 12,8
C. 15,2
D. 16,2
Hợp chất X có công thức phân tử CH6N2O3, cho 15,04 gam X tác dụng hết với dung dịch chứa 8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 14,3
B. 12,8
C. 15,2
D. 16,2
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là CH6N2O3 và C3H7NO2. Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,04 gam rắn và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,3. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,12.
C. 0,15.
D. 0,10.
(A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 9 N 3 O 6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam (A) tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 29
B. 23
C. 26
D. 30
Đáp án A
Hợp chất A có công thức cấu tạo là
phương trình phản ứng -NH3- H C O 3
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
=> n N a O H ( d ư ) = 0,15 mol
=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol
M chất rắn = 28,92 g
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Cho cùng lượng X trên tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,96 gam
B. 4,72 gam
C. 5,00 gam
D. 5,12 gam
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6.
B. 20,4.
C. 24,0.
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6
B. 20,4
C. 24,0
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
→ B T N T N a n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng = 91 , 6 - 88 18 = 0 , 2 mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O
=> n O X = 0 , 3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O = 7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.
⇒ m = m H C O O N a + m N a O C 6 H 4 O N a = 22 , 2 g
Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ X có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 15.
C. 12,5
D. 14,1