Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 15,73%.
B. 18,67%.
C. 15,05%.
D. 12,96%.
Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là
A. 160.
B. 231.
C. 302.
D. 373.
Chọn đáp án C
X được tạo thành từ n alanin
M X = n * 89 - ( n - 1 ) * 18 = 71 n + 18 % N = 14 n 71 n + 18 = 0 , 1854 ⇒ n = 4 M X = 89 * 4 - 3 * 18 = 302
Tripeptit A và tetrapeptit B được tạo từ một amino axit X (dạng H2R - R - COOH). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp A và B (số mol bằng nhau) thu được hỗn hợp gồm 0,945 gam A, 4,62 gam một đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 25,1700 gam
B. 8,3890 gam
C. 4,1945 gam
D. 12,5800 gam.
Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 18,67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 15,05%
B. 12,96%
C. 18,67%
D. 15,73%
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O . Với b-c = 0,25a. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 35,96%
B. 61,98%
C. 2.75%
D. 64,86%
Đáp án C
Đipeptit và tetrapeptit thủy phân chỉ tạo gly và ala
=>đipeptit chứa 2N và tetrapeptit chứa 4N
=>Mđipeptit = 146
=>Mtetrapeptit=260
=> đipeptit là gly-ala (C5H12O3N2)
tetrapeptit là (gly)3-ala (C9H16O5N4)
Đốt cháy
C5H10O3N2 → 5CO2 + 5H2O
x 5x 5x mol
C9H16O5N4 → 9CO2 + 8 H2O
y 9y 8y mol
từ giả thiết
=>0,25.( x+y )= y => x=3y
%mA = 62,75%
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,44% , 7,86% và 15,73%; còn lại là oxi. Tổng các nguyên tố trong phân tử X là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 15.
Đáp án A
% m O = 100 – 40,449 – 7,865 – 15,73 = 35,956%
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là:
A. 15,05%.
B. 18,67%.
C. 17,98%.
D. 15,73%.
Chọn đáp án D.
Alanin là H2NCH(CH3)COOH
⇒ %N = 14 ÷ 89 × 100% = 15,73%
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,05%.
B. 18,67%
C. 17,98%.
D. 15,73%.
Chọn đáp án D
Alanin là H2NCH(CH3)COOH
⇒ %N = 14 ÷ 89 × 100% = 15,73% ⇒ chọn D.
Tiền hành phân tích một hợp chất X chứa : 32% C; 6,67% H; 18,67% N và 12,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ.