Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 8 2017 lúc 15:44

Đáp án A

confidential(adj): bí mật

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2019 lúc 12:39

Đáp án C

confidential (adj): tuyệt mật

confidence (n): sự tự tin

confident (adj): tự tin

Dịch nghĩa: Lúc này đừng nói cho bất kỳ ai khác về những gì tôi kể với bạn. Hãy nhớ rằng nó là tuyệt mật.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2019 lúc 7:11

Đáp án C

Dịch: nó là một bí mật lớn. Bạn … nói với bất kỳ ai về nó-> mustn’t= không được.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 9:23

D

A.speak (v): nói, nói chuyện

B.pass (v): qua, đi qua

C.mutter (v): nói thì thầm

D.breathe (v): thở;

to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó

=>Đáp án D

Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 9 2019 lúc 18:27

Đáp án D.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 4 2017 lúc 7:02

Chọn A.

Đáp án A.
(the) bottom line: con số hoặc thông tin quan trọng nhất
Dịch: Đừng cho tôi biết chi tiết về những gì khách hàng nói, chỉ cần cho tôi biết điểm mấu chốt của anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2018 lúc 12:26

Đáp án là D. warn someone not to do something: cảnh báo ai đó không nên làm gì

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 13:17

Đáp án C

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

E.g: I believe she will come, won’t she?

I don’t think that David can do this task, can he?

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 7:07

Đáp án C

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Bình luận (0)