Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1
Tỉ lệ đồng hợp chiếm 95% à tỉ lệ dị hợp = 5%
Gọi số thế hệ tự thụ là x à tỉ lệ KG dị hợp qua x thế hệ
=
à x = 3 à sau 3 thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
C của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1
Tỉ lệ đồng hợp chiếm 95% à tỉ lệ dị hợp = 5%
Gọi số thế hệ tự thụ là x à tỉ lệ KG dị hợp qua x thế hệ = 0,05
à x = 3 à sau 3 thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n = 4
Chọn đáp án C
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn của quần thể.
Để tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95 → thể dị hợp chiếm 1 – 0,95 = 0,05
Ta có: 0,4.(1/2)^n = 0,05 → n = 3
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A
Tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp chiếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05
Gọi n là thế hệ tự thụ phấn: 0,4.(1/2)n=0,05
→ n = 3
Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
D. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1
Đáp án A
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.
Quần thể tự phối
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Aa = 0 , 4 × 1 2 3 = 0 , 05
AA = 0,2 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,575
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C.49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4.
B. (1/2)4
C. 1/8.
D. 1- (1/2)4