Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
A. 3 256
B. 27 256
C. 81 256
D. 1 6
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
A. 3 256
B. 27 256
C. 81 256
D. 1 256
Đáp án: B
Tỷ lệ: A-bbD-E- = 3/4x1/4x3/4x3/4=27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai aabbDdEe x aaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?
A. 13/32
B. 15/32
C. 19/32
D. 7/32
Trong phép lai: aabbDdEe x aaBbDdEe
Tỉ lệ đời con có 2 trội 2 lặn là: aabbD_E_ + aaB_ddE_ + aaB_D_ee = 1/2 x 3/4 x 3/4 + 1/2 x 1/4 x 3/4 x 2=a5/32
Đáp án B
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:
A. 81/256
B. 1/16
C. 3/ 256
D. 27/256
Chọn đáp án D
P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
Xét từng cặp tính trạng:
Aa x Aa → A_ = 3/4
Bb x Bb → bb = 1/4
Cc x Cc → C_ = 3/4
Dd x Dd → D_ = 3/4
Ee x EE → E_ = 1
→ A_bbC_D_E_ = 3/4.1/4.3/4.3/4.1 = 27/256.
→ Đáp án D.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 27/256
B. 81/256
C. 3/256
D. 1/16
Đáp án A
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- = 3 4 3 x 1 4 = 27 256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 4/9
B. 8/81
C. 8/9
D. 3
Đáp án A
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- 27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/256
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbCcDd × AaBbCcDd
Kiểu hình A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
→ Đáp án A
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 7/64.
B. 9/64.
C. 9/128.
D. 15/128
Đáp án C
Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x dd)
+ Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Cc x Cc → 3/4C- : 1/4cc
Dd x dd → 1/2D- : 1/2dd
→ phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: 3/4.1/4.3/4.1/2= 9/128