Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 10:06

Chọn B

    A. turned on : bật

    B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác

    C. turned up : xuất hiện

    D. taken on: thuê

    Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.

ð Đáp án. B

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
23 tháng 5 2017 lúc 11:19

Đáp án B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 11 2018 lúc 12:20

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

take up (v): đảm nhiệm, gánh vác công việc                  turn up (v): xuất hiện

turn on (v): bật                                                                                        take on (v): thuê

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.

Chọn A 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2018 lúc 6:51

Đáp án A

Giải thích: Do a good job = hoàn thành công việc tốt

Dịch nghĩa: Tôi phải chúc mừng bạn. Bạn đã hoàn thành công việc rất tốt.

Các động từ còn lại không kết hợp với từ “job” tạo thành cụm từ như vậy được.

          B. made (v) = làm ra, tạo ra

          C. finished (v) = kết thúc, hoàn thành

          D. worked (v) = làm việc

Bình luận (0)
[PLG] kiuht
12 tháng 8 2021 lúc 21:52

ada

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2019 lúc 6:38

Đáp án A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 14:58

Chọn A

Cần thêm đại từ quan hệ giữa hai mệnh đề mà có giới từ đứng trước nó (to)-> đại từ tan ngữ-> “which”.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 10 2019 lúc 11:47

Chọn C. the more money       

Cấu trúc so sánh kép

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2018 lúc 10:35

Đáp án C

Collocation: dead certain: hoàn toàn chắc chắn

Tạm dịch: Bạn cần phải hoàn toàn chắc chắn trước khi bạn quyết định

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2019 lúc 7:30

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.

Bình luận (0)