Đun nóng hỗn hợp tất cả các ancol có công thức phân tử C2H6O, C3H8O với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X chỉ gồm ete và anken. X chứa tối đa bao nhiêu hợp chất?
A. 6.
B. 3.
C. 8.
D. 5.
Đun nóng hỗn hợp X gồm tất cả các ancol no, hở, đơn chức có không quá 3 nguyên tử C trong phân tử với H2SO4 đặc ở 1400C thì được hỗn hợp Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo ete). Số chất hữu cơ tối đa trong Y là?
A. 11
B. 15
C. 10
D. 14
Đun nóng hỗn hợp gồm tất cả các ancol no đơn chức mạch hở có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử với H2SO4 đặc (1400C) sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Biết chỉ xảy ra phản ứng tạo ete. Số chất hữu cơ tối đa có trong Y là :
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Đáp án : D
Đun nóng hỗn hợp ancol : CH3OH(1) ; C2H5OH(2) nC3H7OH (3) ; iC3H7OH(4)
+) Ete dạng ROR : 4
+) Ete dạng ROR’ : 6
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước ( H2SO4 xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 Ancol. Đun nóng 12,9 gam A trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete.
A) Công thức phân tử củA 2 Anken là :
A. C2H4 và C3H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H6 và C4H8
D. C4H8 và C5H10
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mH2O = 12,9 – 10,65 = 2,25 ⇒ nH2O = 0,125.
⇒ nAncol = 2nH2O = 0,25.
Anken + H2O → Ancol
0,25 0,25 ← 0,25
mAnken = mAncol – mH2O = 12,9 - 0,25.18 = 8,4
⇒ MAnken = 8,4 : 0,25 = 33,6
Mà 2 anken liên tiếp ⇒ 2 anken đó là C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 53,2 gam
B. 50,0 gam
C. 34,2 gam
D. 42,2 gam
Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y. Đun Y với H2SO4 đặc (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
A. sec–butyl fomat.
B. tert–butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C2H5OH
D. C5H11OH
Đáp án : C
Ta thấy: X Hai anken đồng đẳng kế tiếp + 0,03 mol H2O
=> X1 , X2 là hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Đốt X tạo ra nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
=> nX = 0,05 mol
=> ancol là C2H6O và C3H8O
=> Đáp án C
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
A. 53,2 gam
B. 50,0 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Đáp án : A
neste = nancol = 0,5 mol = nKOH
2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng :
,mancol = mete + mH2O
,meste + mKOH = mmuối + mancol
=> mmuối = 53,2g
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 42,2 gam
B. 50,0 gam
C. 34,2 gam
D. 53,2 gam
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3.
B. 4
C. 5
D. 6.
Chọn D.
Có n ancol thì sẽ có n n + 1 2 este.