Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết:
A. – 1 dP
B. – 0,5 dP
C. 0,5dP
D. 2dP
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp
B. -1 dp
C. -0,5 dp
D. 2 dp
Đáp án B
A B → A ' B ' → A ' ' B ' ' ≡ m à n g l ư ớ i d 1 d ' 1 d 2
Muốn quan sát vật ở vô cùng mà mắt không phải điều tiết nghĩa là vật AB sẽ ở vô cùng sẽ cho ảnh hiện ở điểm cực viễn của mắt
Ta có d 1 = ∞ ; d 2 = O C v = 100 c m ;
Kính đeo sát mắt nên d ' 1 + d 2 = O M O K = 0 ⇒ d ' 1 = − 100 c m = f k i ' n h
Vậy độ tụ của kính là D = 1 f m = − 1 d p
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết:
A. – 1 dP.
B. – 0,5 dP.
C. 0,5 dP.
D. 2 dP.
Đáp án A
Điểm cực viễn của người cách mắt 100 cm, để mắt nhìn được vật ở vô cực thì ảnh của vật này phải là ảnh ảo nằm trên điểm cực viễn:
1 d + 1 d ' = D D = 1 - 1 = - 1 d P
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết:
A. – 1 dp.
B. 0,5 dp
C. 2 dp.
D. – 0,5 dp.
Đáp án A
Để nhìn xa được ở vô cực thì ảnh ở vô cực qua thấu kính phải nằm ở điểm cực viễn do vậy D = - 1 C V = - 1 d P
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm . Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết:
A. 0,5 d p
B. – 0,5 d p
C. − 2 d p
D. 2 d p
Đáp án cần chọn là: C
Mắt nhìn thấy vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết khi ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt.
→ d = ∞ d ' = − 50 c m = − 0,5 m
⇒ D = 1 d + 1 d ' = 1 ∞ + 1 − 0,5 = − 2 d p
Mắt của một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết bằng
A. 2 dp
B. –0,5 dp
C. 0,5 dp
D. –2 dp
Đáp án D
Để khác phục tật cận thị, ta mang kính phân kì có độ tụ D = − 1 C V = − 1 0 , 5 = − 2 dp .
Mắt của một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết bằng
A. 2 dp
B. –0,5 dp
C. 0,5 dp
D. –2 dp
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
A. -8,33 điôp
B. 8,33 điôp
C. -2 điôp
D. 2 điôp
Đáp án: C
HD Giải:
Kính đeo sát mắt nên:
fk = - OCv = - 0,5 m
Mắt của một người có điểm cực cận và điểm cực viễn tương ứng là 0,15 m và 1 m.
a) Xác định độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết.
b) Khi đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ 1,5 dp thì người đó nhìn rỏ các vật đặt trong khoảng nào trước mắt.
Mắt của một người có điểm cực cận và điểm cực viễn tương ứng là 0,15 m và 1 m.
a) Xác định độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết.
b) Khi đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ 1,5 dp thì người đó nhìn rõ các vật đặt trong khoảng nào trước mắt.
a) Tiêu cự: f = - O C V = - 1 m ; đ ộ t ụ D = 1 f = - 1 d p .
b) f = 1 D = 0 , 667 m = 66 , 7 c m .
Khi đeo kính: Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó:
d ' = - O C C = - 15 c m ; d = d ' f d ' - f = 12 , 2 c m = O C C K
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó:
d ' = - O C V = - 100 c m ; d = d ' f d ' - f = 40 c m = O C V K .
Vậy, khi đeo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt trong khoảng từ 12,2 cm đến 40 cm