Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là
A. 6,6.10-7 m
B. 2,2.10-10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10-11 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:
A. 6 , 6 . 10 - 7 m
B. 2 , 2 . 10 - 10 m
C. 6 , 6 . 10 - 8 m
D. 6 , 6 . 10 - 11 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3. 10 8 m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W s - W t = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U K
⇒ λ m i n = h / e U A K = 6 , 2 . 10 - 9 m
Trong thí nghiệm tạo tia X ở ống phát tia Rơn – ghen, điện áp đặt vào anôt và catôt của ống là U. Động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt không đáng kể. Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ:
A. tỉ lệ thuận với U
B. tỉ lệ nghịch với U
C. tỉ lệ thuận với √ U
D. tỉ lệ nghịch với √ U
Bước sóng nhỏ nhất của các tia X là:
- Suy ra bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ tỉ lệ nghịch với U.
Trong thí nghiệm tạo tia X ở ống phát tia Rơn – ghen, điện áp đặt vào anôt và catôt của ống là U. Động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt không đáng kể. Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ
A. tỉ lệ thuận với U
B. tỉ lệ nghịch với U
C. tỉ lệ thuận với √U
D. tỉ lệ nghịch với √U
Bước sóng nhỏ nhất của các tia X là: λmin = hc/eU
Suy ra bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ tỉ lệ nghịch với U.
Chọn đáp án B
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W đ c u ố i - W đ đ ầ u = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U A K
Khi đập vào anôt thì êlectron truyền toàn bộ động năng của nó cho một nguyên tử và kích thích cho nguyên tử này phát ra tià Rơn-ghen. Nếu không bị mất mát năng lượng thì năng lượng, cực đại của phôtôn tia Rơn-ghen đúng bằng động năng của êlectron :
Trong ống phát tia Rơn – ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là:
A. 0,1 W
B. 1 W
C. 2 W
D. 10 W
Trong ống phát tia Rơn – ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là
A. 0,1 W
B. 1 W
C. 2 W
D. 10 W
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV.Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
A. 5,7. 10 - 11 m
B. 6,2. 10 - 12 m
C. 6. 10 - 14 m
D. 4. 10 - 12 m
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV.Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
A. 5,7. 10 - 11 m
B. 6,2. 10 - 12 m
C. 6. 10 - 14 m
D. 4. 10 - 12 m