Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
That cannot be a true story. He ______ it up
A. must have made
B. should have made
C. would have made
D. can have made
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
That cannot be a true story. He ____________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Đáp án B
Make it up: bịa chuyện
Would have Ved: sẽ
Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên
Must have Ved: chắc có lẽ đã
Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
That can’t be a true story. He ________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Đáp án B
Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ
Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have studied electrical engineering, as it would have made it much easier for you to find a job.
A. It is very easy for qualified engineers to find jobs, so keep this in mind when choosing your career.
B. If I were you, I would study electrical engineering since there are plenty of jobs for people in that profession
C. If you choose to study electrical engineering, you wouldn’t have many troubles in finding job.
D. Had you studied electrical engineering, you would not have had nearly so many troubles finding a job.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều
Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm
Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hợp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.
Đáp án đúng là D
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Nowadays, with the help of the computer, teachers have developed a ______ approach to teaching.
A. multilingual
B. multilateral
C. multiple-choice
D. multimedia
Đáp án D
D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.
Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
I am sorry I have no time at present to ……detail of our plan
A. bring in
B. take into
C. come in
D. go into
Đáp án D
D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.
Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
We must push the piano to the comer of the hall to …….our party tonight.
A. make place for
B. take up room to
C. make room for
D. give place to
Đáp án C
C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.
Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Whoever said this (A) he must have been a liar because it is (B) something (C) that even a child knows to (D) be true.
A. he must
B. something
C. that
D. be true
Chọn A
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this
=> chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My cat would not have bitten the toy fish____________ it was made of rubber
A. if she has known
B. if she should known
C. had she known
D. if she knew
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.
A. if she has known
Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.
B. if she should known
Không có thì nào chia động từ như vậy.
D. if she knew
Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Ben made all attempts to carry out the project. Finally, he completed it with satisfactory result
A. But for his attempts, the project could not have been completed with satisfactory result
B. If he had not attempted to cany out the project, it wouldn’t have been completed
C. His attempts made the project complete
D. He did not make any attempt because he knew that the project could never be completed
Đáp án A
Ben đã nỗ lực hết sức để thực hiện dự án đó. Cuối cùng, anh ấy đã hoàn thành nó với kết quả đáng hài lòng
A. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện với but for: Nếu không có sự nỗ lực của anh ấy, dự án đã không thể được hoàn thành với một kết quả đáng hài lòng .
B. Nếu anh ấy đã không cố gắng thực hiện dự án, nó đã không thể được hoàn thành => đúng về mặt ngữ pháp, nhưng về mặt ngữ nghĩa chưa sát vì thiếu đoạn là “hoàn thành với kết quả đáng hài lòng”
C. Nỗ lực của anh ấy đã giúp dự án hoàn tất => đúng về mặt ngữ pháp nhưng chưa sát nghĩa
D. Anh ấy đã không nỗ lực vì anh ấy biết rằng dự án không bao giờ có thể được hoàn tất