Trong dãy phân rã phóng xạ 23892U → 20782Y có bao nhiêu hạt α và β- được phát ra
A. 3α và 4 β-
B. 7α và 4 β-
C. 4α và 7 β-
D. 7α và 2β-
Trong dãy phân rã phóng xạ X 92 238 → Y 82 206 có bao nhiêu hạt α và β được phát ra ?
A. 8α và 6β−
B. 8α và 8β−
C. 8α và 10β+
D. 4α và 2β−
Trong dãy phân rã phóng xạ U 92 235 → Y 82 207 có bao nhiêu hạt α và β- được phát ra
A. 3α và 4 β-
B. 7α và 4 β-
C. 4α và 7 β-
D. 7α và 2β-
Đáp án: B
Phương trình phản ứng:
Định luật bảo toàn:
Sô khối: 235 = 207 + 4x
Điện tích: 92 = 82 + 2x + yz
. Vậy có 7 hạt α và 4 hạt β-
Trong dãy phân rã phóng xạ X 92 238 → Y 82 206 có bao nhiêu hạt α và β được phát ra ?
A. 8α và 6β−
B. 8α và 8β−
C. 8α và 10β+
D. 4α và 2β−
Trong dãy phân rã phóng xạ X 92 235 → Y 82 207 có bao nhiêu hạt α và β phóng ra?
A . 3 α ; 4 β
B . 7 α ; 4 β
C . 4 α ; 7 β
D . 7 α ; 2 β
Đáp án B
Gọi x, y lần lượt là số phóng xạ α và β - . Ta có:
Theo định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối, ta có:
Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt α , β - được phát ra:
A. 3 α v à 4 β -
B. 7 α v à 4 β -
C. 4 α v à 7 β -
D. 7 α v à 2 β -
- Phương trình phản ứng:
- Định luật bảo toàn:
+ Sô khối: 235 = 207 + 4x
+ Điện tích: 92 = 82 + 2x +yz
Vậy có 7 hạt α và 4 hạt β-
Hạt nhân R 88 226 a biến đổi thành hạt nhân R 86 222 n do phóng xạ
A. β + . B. α và β - . C. α . D. β - .
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt α và 2 phân rã β - , tạo thành hạt nhân U 92 235 . Xác định nguyên tố ban đầu.
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt α và hai hạt β - tạo thành U 92 235 . Xác định nguyên tố ban đầu
A. Ra 92 230
B. Ra 88 224
C. Pu 92 239
D. U 92 239
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt α và hai hạt β - , tạo thành U 92 235 . Xác định nguyên tố ban đầu.
A. R 92 239 a
B. R 88 224 a
C. P 92 239 u
D. U 92 239