Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4, nếu dung dịch sau khi điện phân hoà tan được NaHCO3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây:
A. NaCl dư
B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư
C. CuSO4 dư
D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết
Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và C u S O 4 đến khi NaCl và C u S O 4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe và sinh khí thì dung dịch sau điện phân chắc chắn chứa
A. C u C l 2
B. C u S O 4
C. C u S O 4 , H C l
D. H 2 S O 4
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp C u S O 4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol C u S O 4 ) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H 2 . Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H 2 . Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a m
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) các dung dịch sau:
( a ) N a C l ; ( b ) C u S O 4 ; ( c ) N a C l v à C u S O 4 ; ( d ) C u S O 4 v à H C l ; ( e ) C u C l 2 v à H 2 S O 4 l o ã n g ; ( g ) C u S O 4 v à H 2 S O 4 l o ã n g .
Số trường hợp mà H 2 O bị oxi hóa (hoặc khử) tại các điện cực ngay khi bắt đầu quá trình điện phân là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCL bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A.5.
B.3.
C.2.
D.4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2)Điện phân dung dịch NaCL bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(3)Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2.
(4)Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(5)Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A.5.
B.3.
C.2.
D.4.
Đáp án A
( 1 ) 2 NaCl + 2 H 2 O → comangngan dienphandd 2 NaOH + Cl 2 ↑ + H 2 ↑ ( 2 ) Ag + + Fe 2 + → Fe 3 + + Ag ↓ Ag + + Cl - → AgCl ↓ ( 3 ) SO 2 + 2 H 2 S → 3 S ↓ + 2 H 2 O ( 4 ) Catot ( - ) : Cu 2 + + 2 e → Cu | | Anot ( + ) : 2 Cl - → Cl 2 + 2 e
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3), (4), (5).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
1) H2
2) Cl2
3) Ag
4) N2
5) Cl2, Cu
Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa:
A. H2SO4 hoặc NaOH
B. NaOH
C. H2SO4
D. H2O
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:
Ban đầu:
Sau phản ứng (1), nếu CuSO4 hết, NaCl thì tiếp tục có phản ứng:
Khi đó dung dịch sau điện phân có chứa NaOH, NaOH có thể hòa tan Al2O3. Do đó trường hợp này thỏa mãn. Sau phản ứng (1), nếu NaCl hết, CuSO4 còn dư thì tiếp tục có phản ứng:
Dung dịch sau phản ứng có chứa H2SO4 có thể hòa tan được Al2O3 . Trường hợp này thỏa mãn.
Vậy dung dịch sau phản ứng có thể chứa H2SO4 hoặc NaOH.