Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2019 lúc 3:39

Đáp án B.

(a plan) fall through = fail

Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)

Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.

Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.

Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.

Loại D vì fall away (phr v): biến mất.

Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2017 lúc 16:01

Đáp án B

- fall in with sb/ st: (v) đồng ý với cái gì

- fall through: (v) không hoàn thành, không xảy ra

- fall down: (v) được chứng minh là sai hoặc không tốt

- fall away: (v) mờ đi, biến mất dần

Tạm dịch: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình đã không hoàn thành

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 7 2018 lúc 2:34

Đáp án là A.

“with a view to doing st”: với mục đích làm gì

“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 12 2019 lúc 13:38

Đáp án A

through no fault of one's own: không phải lỗi của ai

Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2018 lúc 16:49

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2019 lúc 2:36

Đáp án C

Scarely mang ý nghĩa phủ định => would he

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2018 lúc 15:24

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2019 lúc 7:00

Đáp án B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 8 2017 lúc 18:13

B

A. repeat (v) lặp lại, nhắc lại  

B. repeatedly (adv)nhắc đi nhắc lại

C. repetitiveness (n) sự lặp đi lặp lại

D. repetitive (adj) có đặc trưng lặp đi lặp lại

“Has been______overlooked” => thiếu adv

=>Đáp án B

Tạm dịch:  Mặc dù có khả năng, Peter đã nhiều lần bị bỏ qua việc thăng chức.

Bình luận (0)