Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:3 ?
A. o-crerol
B. p-crerol
C. hiđroquinon
D. m-crerol
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. CH ≡ C − CH 2 − CH 3 .
B. CH 2 = CH − C ≡ CH .
C. CH ≡ C − C ≡ CH.
D. CH 3 − C ≡ C − C ≡ CH .
CH ≡ C − C ≡ CH có hai liên kết ba ở hai đầu mạch nên có thể phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol.
- Chọn đáp án C.
Hyđrocacbon mạch hở nào sau đây phản ứng với Brom trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2
A. CnH2n+2
B. CnH2n-6
C. CnH2n
D. CnH2n-2
Hyđrocacbon mạch hở nào sau đây phản ứng với Brom trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2
A. CnH2n+2
B. CnH2n-6
C. CnH2n
D. CnH2n-2
Đáp án B
Đề phản ứng không có khí thoát ra thì phải tạo NH4NO3
=> Kim loại phải có tính khử mạnh
=> Mg
Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?
A. Phenyl axetat.
B. Metyl acrylat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO 3 (trong dung dịch NH 3 ) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. Axetilen
B. Vinylaxetilen.
C. But – 1 – in.
D. Propin.
- Chọn đáp án A.
- Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là:
A. C6H5OH
B. CH3COOC8H5
C. CH3C8H4-OH
D. HO-C6H4-OH
Đáp án D
Hướng dẫn
MX =32 : 29,0909
→ 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6
→ X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phanruwngs với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3
→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là
A. C6H5OH
B. CH3COOC8H5
C. CH3C8H4-OH
D. HO-C6H4-OH
Đáp án D
MX =32 : 29,0909 → 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6 → X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3
→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3?
A. CH3COOC2H5
B. C2H4(OOCCH3)2
C. C6H5OOCCH3
D. CH3OOC-COOC6H5
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân cho nNaOH: n este = 2:1.
Để tỉ lệ nNaOH: n este = 3:1=> Este là este đa chức của phenol.
Pt: CH3OOC-COOC6H5+ 3NaOH → NaOOC-COONa + C6H5ONa + H2O + CH3OH
Đáp án cần chọn là: D
Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?
A. Alanin.
B. Lysin.
C. Axit glutamic.
D. Valin.
Chọn đáp án B
Amino axit + HCl theo tỉ lệ 1:2 ⇒ Trong CTCT có 2 nhóm –NH2.
● Lysin: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH ⇒ Chọn B