Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ab/ab?
A. A b a b × A b a b
B. A b a b × A b a B
C. a B a b × A b a B
D. A B A b × a B a b
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen a b a b ?
Chọn A
Để tạo được cơ thể mang kiểu gen a b a b thì hai bên bố mẹ phải cho giao tử . Vây phép lai phù hợp là
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen a b a b ?
Cơ thể mang kiểu gen (AB/ab)Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen.
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen.
IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cơ thể mang kiểu gen (AB/ab)Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử A B d được tạo ra có thể là:
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen.
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen.
IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Cơ thể mang kiểu gen A B a b D d tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen A B a b D d giảm phân
TH1: có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử ABd = 1 - f 2 × 0 , 5 = 0 , 15 → I sai, III đúng
TH2: liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd = 0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng
Chọn C
Cơ thể mang kiểu gen A B a b D d tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Phương pháp:
Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen A B a b D d giảm phân
TH1: có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử A B d = 1 - f 2 x 0 , 5 = 0 , 15 →I sai, III đúng
TH2: liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd =0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50% ?
A. AB/ab
B. Ab/aB
C. Ab/Ab
D. AB/aB
Đáp án B
A. AB/ab à Ab = 0
B. Ab/aB à Ab = 50%
C. Ab/Ab à Ab = 100%
D. AB/aB à Ab = 0
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50% ?
A. AB/ab.
B. Ab/aB.
C. Ab/Ab.
D. AB/aB.
Đáp án B
A. AB/ab à Ab = 0
B. Ab/aB à Ab = 50%
C. Ab/Ab à Ab = 100%
D. AB/aB à Ab = 0
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên củng một NST thường và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Đáp án C.
(1) Sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên p còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 : 2 :1, do ab/ab = 0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%. ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16; A-B- = 56,25% = 9/16.
(3)Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ: Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.