Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,04
B. 9,67
C. 8,96
D. 26,29
Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,04
B. 9,67
C. 8,96
D. 26,29
Chọn đáp án A
MGly-Ala-Val-Gly = 302 M G l y - A l a - V a l - G l y = 302 ⇒ 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly ⇔ 0,02 mol.
Phản ứng: Gly-Ala-Val-Gly + 3H2O + 4HCl → m gam hỗn hợp muối.
có nH2O = 0,06 mol; nHCl = 0,06 mol ||⇒ bảo toàn khối lượng có:
m = mMuối = 6,04 + 0,06 x 18 + 0,08 x 36,5 = 10,04 gam. Chọn đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,04
B. 9,67
C. 8,96
D. 26,29
Chọn đáp án A
=> 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly ⇔ 0,02 mol.
Phản ứng: Gly-Ala-Val-Gly + 3H2O + 4HCl → m gam hỗn hợp muối.
có n H 2 O = 0 , 06 m o l ; n H C l = 0 , 06 m o l ||⇒ bảo toàn khối lượng có:
m = m m u ố i = 6,04 + 0,06.18 + 0,08.36,5 = 10,04 gam. Chọn đáp án A.
Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4 gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,32.
B. 10,04.
C. 10,76.
D. 7,88.
Chọn đáp án B
hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1 H 2 O → 2(amino axit)
⇒ n H 2 O = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ n T = 0,04 mol.
Theo đó: 1T + 2HCl + 1 H 2 O → m gam muối || n H C l = 0,08 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam.
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,57.
B. 12,72
C. 12,99
D. 11,21
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,198
B. 11,21
C. 12,99
D. 18,186
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H 2 O
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → C 2 H 5 N O 2 H C l (không sinh H 2 O hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21
B. 12,72
C. 11,57
D. 12,99
Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,40.
B. 9,48.
C. 8,76.
D. 9,84.
Chọn đáp án B
Phản ứng: Ala-Ala-Gly-Gly + 4HCl + 3 H 2 O → muối.
n H C l = 0,08 mol ⇒ n H 2 O = 0,06 mol; n A l a - A l a - G l y - G l y = 0,02 mol.
⇒ m A l a - A l a - G l y - G l y = 0,02 × (89 × 2 + 75 × 2 – 3 × 18) = 5,48 gam
BTKL có: m m u ố i = 5,48 + 0,08 × 36,5 + 0,06 × 18 = 9,48 gam
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,56
B. 0,60
C. 0,96
D. 1,00
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol C O 2 . Giá trị của a là
A. 0,56.
B. 0,60.
C. 0,96.
D. 1,00.
Chọn đáp án C
Ta có ∑ n G l y = 9 , 7 75 + 22 = 0,1 mol || ∑ n A l a = 13 , 32 89 + 22 = 0,12 mol
Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có:
PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1)
PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2)
Đề bài yêu cầu tính ∑ n C O 2 = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3)
Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3)
⇒ ∑ n C O 2 = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol