Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol CO2. Công thức của X là
A.C3H8
B.C3H6
C.C3H4
D.C4H10
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N
n C O 2 = 8 , 96 : 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n N 2 = 0 , 1 m o l
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = n N = 2 n N 2 = 0 , 2 m o l = > n = n C O 2 / n a m i n = 0 , 4 / 0 , 2 = 2
Vậy công thức của amin là: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Đáp án: D
Ancol no => Đốt cháy X được
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2 .Công thức phân tử của X là :
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Hỗn hợp M gồm xeton X no, đơn chức, mạch hở và hidrocacbon Y (thể lỏng ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 19,8 gam CO2 và 9,45 gam H2O. Xác định công thức của X và Y:
A. CH3COCH3 và C5H12
B. CH3COCH3 và C5H10
C. C2H5COC2H5 và C5H12
D. C2H5COC2H5 và C5H10
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 45 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 525 ( m o l )
X là xeton no, đơn chức, mạch hở
=> Khi đốt cháy X thu được n C O 2 = n H 2 O
Có n C O 2 < n H 2 O
=>Y là ankan và n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 075 ( m o l )
Ta có Y ở thể lỏng ở điều kiện thường
=>Y có ít nhất 5 nguyên tử C trong phân tử
Ta lại có n C O 2 d o đ ố t c h á y Y < 0 , 45 ( m o l )
⇒ C Y < 0 , 45 0 , 075 = 6 ⇒ Y có 5 nguyên tử C trong phân tử
=>Y là C5H12 ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y Y = 0 , 375 ( m o l )
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y X = 0 , 075 ( m o l )
Mà n X = 0 , 1 - n Y = 0 , 025 ⇒ C X < 0 , 075 0 , 025 = 5
=>X là CH3CHCH3
Chú ý: Nếu quan sát các đáp án ta có thể dễ dàng suy ra được luôn mà không cần phải tính toán nhiều.
Ta có n C O 2 < n H 2 O =>Y là ankan => Y là C5H12
Ta lại thấy bài toán chỉ cho dữ kiện về phản ứng đốt cháy nên ta chỉ có thể tìm ra công thức phân tử của các chất. Do đó nếu ta tìm được X có 5 nguyên tử C trong phân tử thì sẽ có các đồng phân của X chứ không biết được chính xác X là C2H5COC2H5 => bài toán chỉ có thể cho X là CH3COCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 đktc. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là:
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Đáp án B
nO2 = 0,07mol; nCO2 = 0,04mol
Với ancol: nO2 = 1,5nCO2
Đề bài: nO2 > 1,5nCO2 ⇒ Khi đốt cháy hidrocacbon: nO2 > 1,5nCO2
⇒ Hidrocacbon là ankan
nC = nCO2 = 0,04mol > nC(Ankan) = (Số C). nAnkan
Số C / Ankan < 2 ⇒ C H 4
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là:
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y và một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là :
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Đáp án B
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,07 mol ; nCO2 = 0,04 mol
Với ancol : nO2 = 1,5nCO2
Đề bài : nO2 > 1,5nCO2
=> Khi đốt cháy hidrocacbon : nO2 > 1,5nCO2
=> (x + 0,25y) > 1,5x => y > 2x
=> Hidrocacbon là ankan
CmH2m+2 + (1,5m + 0,5)O2 → mCO2 + (m + 1)H2O
=> nO2 – nCO2 = 0,5nAnkan => nAnkan = 0,02 mol
nC = nCO2 = 0,04 mol > nC(ankan) = (Số C).nAnkan
=> Số C / Ankan < 2
=> CH4