Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2. Khối lượng của X là
A.5.
B.6
C.7
D.8
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đều no, mạch hở; có thể là este đơn chức, amin đơn chức, amino axit (chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn hợp X không thể gồm
A. este và amino axit
B. hai amino axit
C. este và amin
D. hai este
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920
Đáp án C
- Đặt công thức chung cho hỗn hợp X là C n H 2 n + 3 N
Đốt cháy 0,1 mol X thu được:
- Đốt cháy a mol Y thu được b moi CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%
B. Giá trị m là 3,13
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%
D. Phân tử khối của Y là 75
Đáp án D
► Đặt nX = x; nY = y ⇒ nHCl = x + y = 0,05 mol = nN ⇒ nN2 = 0,025 mol.
⇒ nCO2 = 0,12 mol ⇒ nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol ||⇒ giải hệ có:
x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).
⇒ 0,03a + 0,02b = 0,12 ||⇒ giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.
⇒ X là C2H7N và Y là C3H7NO2 ⇒ chọn D vì MY = 89
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
Đáp án B
= 0,175 - 0,145 = 0,03 (mol)
= 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)
A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng
B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai
C. => Đúng
D. => Đúng
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H 2 O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí C O 2 v à N 2 . Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
X: C n H 2 n + 3 N → + O 2 n + 1 , 5 H 2 O + n C O 2 + 0 , 5 N 2
Y : C m H 2 m + 1 N O 2 → + O 2 m + 0 , 5 H 2 O + m C O 2 + 0 , 5 N 2
→ n X = n H 2 O − n C O 2 + n N 2 = 0 , 175 − 0 , 145 = 0 , 03 m o l
→ n Y = n H C l − n X = 0 , 05 − 0 , 03 = 0 , 02 m o l
n H 2 O = 0 , 03 n + 1 , 5 + 0 , 02 m + 0 , 5 = 0 , 175 → 3 n + 2 m = 12 n ⩾ 1 ; m ⩾ 2 → n = 2 m = 3 → C 2 H 7 N : 0 , 03 A l a : 0 , 02
A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng
B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai
C . % m Y = 0 , 02.89 3 , 13 .100 % = 56 , 87 % = > Đ ú n g
D . % m N ( X ) = 14 45 .100 % = 31 , 11 % = > Đ ú n g
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20 gam
B. 8,82 gam.
C. 12,30 gam
D. 11,08 gam
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Hỗn hợp T gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và một amino axit là đồng đẳng của glyxin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T, thu được N2, 6,16 gam CO2 và 4,86 gam H2O. Mặt khác, 8,52 gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 0,8
B. 3,2
C. 1,6
D. 2,4
Đáp án C
giả thiết chữ: T gồm amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2.
♦ giải đốt: 0,1 mol T + O2 0,14 mol → t 0 CO2 + 0,27 mol H2O + 0,05 mol N2.
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5namin + 0,5namino axit = 0,27 – 0,14 = 0,13 mol.
Lại có namin + namino axit = nT = 0,1 mol ⇒ giải ra: namin = 0,08 mol và namino axit = 0,02 mol.
bảo toàn C có: 0,08n + 0,02m = ∑nCO2 = 0,14 mol ⇔ 4n + m = 7 ⇒ nghiệm nguyên: n = 1; m = 3.
Tổng kết: có 0,08 mol amin là CH5N và 0,02 mol amino axit là H2NC2H4COOH.
⇒ 0,1 mol T ứng với mT = 0,08 × 31 + 0,02 × 89 = 4,26 gam.
Theo đó, dùng 8,52 gam T tương ứng với 0,2 mol T gồm: 0,04 mol amino axit và 0,16 mol amin.
chỉ có amino axit phản ứng với NaOH: H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O.
⇒ nNaOH cần dùng = namino axit = 0,04 mol ⇒ mNaOH = 0,04 × 40 = 1,6 gam