Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc). Nếu cho Y bằng lượng Y có trong X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là:
A. 44,4
B. 22,2
C. 35,2
D. 17,6
Cho 18,8 gam hỗn hợp M gồm C2H5OH và một ancol đồng đẳng X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa 18,8 gam M bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit (h=100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4.
B. 172,8.
C. 108,0.
D. 64,8.
Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol => n ancol = 0,5 mol
=> M tb = 18 , 8 0 , 5 = 37,6
=> Ancol còn lại là CH3OH. Gọi nCH3OH = x, nC2H5OH = y
=> nAg = 4x + 2y = 1,6 mol => m = 1,6.108 = 172,8 g
Cho 4,6 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam rượu X và 9 gam axit Y ( xt H2SO4 đặc,t0 ) thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Xác định hiệu suất phản ứng tạo thành este. Các khí đo ở đktc.
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Đáp án C
Đốt cháy este thu được CO2 và H2O thỉ lệ mol 1:1 => este no đơn chức => ancol và axit no đơn chức
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h %.
B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %.
D. (a + 6)h %.
Đáp án A
7,8g Y thì => nY=2nH2=0,2 mol => 3,9g Y thì nY=0,1 mol =>khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX=nY
nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức, mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h%
B. (a + 7,8)h%
C. (a + 3,9)h%
D. (a + 6)h%.
Đáp án A
nX = 2nCO2 = 0.1 mol
7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0.2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX = nY
meste = mX + mY – mH2O = a + 3,9 – 0,1.18 = a + 2,1
Nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%.
X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam
B. 18,54 gam
C. 12,88 gam.
D. 13,12 gam
Đáp án D
Ta có: C F = C X + C Z = 4 C X → C Z = 3 C X → X : C H 3 C O O H F : C 8 H 16 O
X là este 2 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng axit axit axetic và 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 5,75.
B. 11,5.
C. 23.
D. 27,6
17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối
Y + Na → 0,1 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> MY = 62 => Y là C2H4(OH)2
Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4 ( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)
nX = nY = 0,1(mol) => Mx = 172 (g/mol)
Ta có:14n – 4 + 64 = 172
=> n = 8
Vậy CTPT của X là C8H12O4
Đốt cháy X: C8H12O4 → 8CO2 + 6H2O
0,05 → 0,4 → 0,3 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)
Đáp án cần chọn là: C
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 → 0,11 → 0,07 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Đáp án cần chọn là: A
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22.
Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức
=> nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92
=> Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol)
=> Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g)
C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)