Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 6 2017 lúc 11:06

Đáp án C

Không thể phủ nhận rằng ngày nay Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

A. Ngày nay cuộc sống của chúng ta không có Internet là có thể phủ nhận.

B. Vai trò quan trọng của Internet bị phủ nhận trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.

C. Việc mà Internet rất quan trọng đối với cuộc sống hiện đại là hiển nhiên/ dễ nhận thấy.

D. Internet hiếm khi không thể phủ nhận trong cuộc sống của chúng ta ngày nay

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2017 lúc 8:56

Đáp án D

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. 

Chủ động: S V O => Bị động: S(O) tobe PII by O(S). 

Dịch: Anh ấy làm vỡ đồng hồ của tôi = Đồng hồ của tôi bị vỡ (bởi anh ấy).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2017 lúc 13:04

Đáp án C

Một trong những điều tôi ghét là sự ồn ào trẻ con

A. Tôi ghét ở một nơi mà có những đứa trẻ ồn ào.

B. Trẻ em làm ồn rất nhiều, là khủng khiếp. (Không đề cập tôi ghét hay không )

C. Giữa  những các thứ, tôi không thể chịu đựng con người làm cho tiếng ồn.

D. Tôi ghét cả trẻ em và tiếng ồn làm cho họ. (Không nói đến ghét trẻ con)

=> Đáp án C 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2019 lúc 6:10

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.

Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì

Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.

Các đáp án khác:

A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.

B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.

C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 4 2018 lúc 17:55

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một s không may mn

Câu gốc dùng cấu trúc People say that...” với V1 (believe) V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.

Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say, think, believe, report, know, consider,...

S1 + V1 + that + S2 + V2

- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2

Ex: People think that he works for a bank.

 It is thought that he works for a bank.

- Dạng 2:

to V/tobe + PPII    (1)

S2 + be + PPII       to be V-ing  (2)

to have + PPII/ to have been + PPII (3)

to have been + V-ing (4)

Bng sử dụng động từ dạng 2:

V1

V2

Trường hp

Hiện tại đơn

- Hiện tại đơn

- Tương lai đơn

(1)

Quá khử đơn

- Quá khứ đơn

- Tương lai trong quá khứ (would)

Hiện tại đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Tương lai tiếp diễn

(2)

Quá khử đơn

Quá khứ tiép diễn

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành

- Tương lai hoàn thành

- Quá khứ đơn

(3)

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Quá khứ tiếp diễn

(4)

Quá khứ đơn

-Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ex: They consider that she is studying abroad.

→ She is considered to be studying abroad.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2017 lúc 9:23

Đáp án C

Câu bị động đặc biệt: People + say/believe/notice/… + that SVO.

à It's said/believed/noticed/… that SVO; hoặc: S is said/believed/noticed/… to V

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2017 lúc 5:29

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.

Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say , think, believe, report, know, consider,…

 

- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2

 

Ex: They consider that she is studying abroad.

à She is considered to be studying abroad
à It is thought that he works for a bank.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2019 lúc 9:14

Đáp án B.

cấu trúc People believe that.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một con số không may mắn.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is) ở hiện tại đơn.

Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be)

Dịch nghĩa: 13 được cho là một con số không may mắn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2017 lúc 12:33

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.

Bình luận (0)