Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là
A. 1434,26 kg
B. 1703,33 kg
C. 1032,67 kg
D. 1344,26 kg
Nung nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dd chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hóa đã xong, phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 72% ( theo khối lượng ) muối natri của axit béo sinh ra từ 1 tấn chất béo này
A. 1032,667 kg
B. 1434,260 kg
C. 114,000 kg
D. 1344,259 kg
Chọn đáp án B
- 20g (RCOO)3C3H5 + 0,25 mol NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
nNaOH phản ứng = 0,25 - 0,18 = 0,07 mol.
nC3H5(OH)3 = 0 , 07 3 × 92 = 2,147 gam.
mRCOONa = m(RCOO)3C3H5 + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 20 + 0,07 × 40 - 2,147 = 20,653 mol.
- 1 tấn chất béo ta có mxà phòng = 10 6 20 × 20,653 × 100 72 = 1434260 gam = 1434,260 kg.
Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Phải dùng 50 ml dung dịch H2SO4 1M để trung hòa NaOH dư. Khối lượng xà phòng (chứa 70% khối lượng muối natri của axit béo) thu được từ 2 tấn chất béo trên là
A. 2062 kg
B. 2266 kg
C. 2946 kg
D. 3238 kg
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của glixerol tạo thành là
A. 1,035 kg
B. 1,07kg
C. 3,22kg
D. 3,105 kg
Trước hết xin nhắc lại chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 g chất béo.
Vậy khối lượng của KOH để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 10 kg chất béo trên là:
mKOH = 7.10-3.10.1000 = 70(g) nKOH = l,25(mol)
Số mol của NaOH để trung hòa lượng axit tự do có trong 10 kg chất béo là:
nNaOH = nKOH = 1/25 (mol)
Ta lại có: nNaOH dư = nHCl = 0,5(mol); nNaOH ban đầu = 35,5(mol)
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo (R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 500 ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
B. 1,050 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
C. 1,035 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
D. 1,050 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
Chọn đáp án C
• mNaOH dư = 0,5 × 40 = 20 gam;
mNaOH phản ứng = 1,37 - 0,02 = 1,35 kg.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
mC3H5(OH)3 = 92 3 × 40 × 1,35 = 1,035 kg.
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 10 + 1,35 - 1,035 = 10,315 kg.
cho 0,25mol NAOH vào 20g lipit trung tính va nước đun lên .khi phản ứng xong hoàn toàn người ta thu được hỗn hợp có tính bazo,muốn trung hoà phải dùng 0,18 mol HCl .khối lượng NAOH cần để xà phòng một tấn chất béo là
\(n_{HCl}=n_{NaOH\left(dư\right)}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pư\right)}=0.25-0.18=0.07\left(mol\right)\)
0.07 (mol) NaOH thì vào 20 (g) chất béo
x(mol)..............................106 (g) chất béo
\(x=\dfrac{10^6\cdot0.07}{20}=3500\)
\(m=3500\cdot40=140000\left(g\right)\)
Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 1103,15 gam
B. 1031,45 gam
C. 1125,75 gam
D. 1021,35 gam
Chọn đáp án B
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 1000 x 7 = 7000 mg = 7 gam → nKOH = 0,125 mol.
nNaOH = 3,2 mol → nxà phòng hóa = 3,2 - 0,125 = 3,075 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do trong chất béo lần lượt là (RCOO)3C3H5 và RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
-----------------------3,075 mol-------------------1,025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
-------------0,125-------------------0,125
Theo BTKL: mRCOONa = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 1000 + 3,2 x 40 - 0,125 x 18 - 1,025 x 92 = 1031,45 gam
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hoà hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.
A. 1035 g và 10342,5 g
B. 1200 g và 11230,3 g
C. 1048,8 g và 10346,7 g
D. 1452 g và 10525,2 g
Đáp án: C
Tổng nNaOH = 1420 40 = 35,5 mol ; nHCl = 0,05 mol
=> nNaOH (pứ với chất béo) = 35,5 - 0,05 = 35,45 mol
NaOH tham gia 2 pứ :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1)
(R'COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R'COONa + C3H5(OH)3 (2)
nNaOH (1) = 7 . 10 - 3 56 .10000 = 1,25 mol => nNaOH (2) = 34,2 mol
=> mC3H5(OH)3 = 34 , 2 3 . 92 = 1048,8 g
Bảo toàn KL: m chất béo + mNaOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
<=> 10000 + 35,45.40 = m xà phòng + 1048,8 + 1,25.18
=> m xà phòng = 10346,7 g
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun nóng với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng, để trung hoà hỗn hợp cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 103,425 kg
B. 10,3425 kg
C. 10,343 kg
D. 10,523 kg
Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri pamitat điều chế được lần lượt là:
A. 0,41 kg và 5,97 kg
B. 0,42 kg và 6,79 kg
C. 0,46 kg và 4,17 kg
D. 0,46 kg và 5,79 kg
Chọn đáp án D
4,03 kg panmitin + NaOH
n panmitin là: 0,005
m Glixerol: 0,005.92=0,46
m C15H31COONa: 0,005.3.M=4,17
Mặt khác 72%
--> muối 5,79