Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến điểm
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đôt biến lệch bội.
Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến mất đoạn 2. Đột biến đa bội 3. Đột biến lệch bội Đột biến đảo đoạn 5. Chuyển đoạn tương hỗ 6. Lặp đoạn
7. Chuyển đoạn không tương hỗ
A. 1,3,5,7
B. 1,5,6,7
C. 2,4.6
D. 3,6.7
Đáp án : B
Đột biến làm thay đổi số lượng gen trên 1 đoạn NST là :
-Đột biến mất đoạn ( giảm số lượng gen )
-Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ( gen trong NST bị chuyển đi giảm và số gen trong NST nhận được tăng lên )
-Đột biến chuyển đoạn tương hỗ ( gen trong hai NST chuyển đến và đi không bằng nhau )
-Đột biến lặp đoạn ( tăng số lượng gen trên NST )
Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài ADN?
(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một.
(3) Đột biến mất đoạn. (4) Đột biến lặp đoạn.
(5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
Khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình nên trên mỗi cây chỉ có một loại hoa. Vì mỗi cây chỉ có một kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là:
+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%
Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%
- Như vậy, trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
Xét các dạng đột biến sau đây:
(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một. (3) Đột biến mất đoạn.
(4) Đột biến lặp đoạn. (5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của ADN?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:
- Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là do đứt gẫy NST, hoặc trao đổi chéo giữa các NST.
- Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên NST.
- Mất đoạn chứa gen A trong một NST của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
- Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 NST tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Có bao nhiêu nhận định đúng? Có bao nhiêu nhận định đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi hình thái của NST?
(1) Đột biến mất đoạn.
(2) Đột biến lặp đoạn
(3) Đột biến lệch bội.
(4) Đột biến tự đa bội.
Phương án đúng:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Xét các dạng đột biến của đề bài:
Đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi do đó làm thay đổi hình thái NST.
Đột biến lặp đoạn làm NST dài ra → Đột biến lặp đoạn làm thay đổi hình thái NST.
Đột biến lệch bội và đột biến tự đa bội chỉ làm thay đổi số lượng NST mà không làm thay đổi hình thái NST.
Vậy trong các dạng trên có 2 dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST
Cho các loại đột biến sau:
1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến ba nhiễm.
4. Chuyển đoạn tương hỗ.
5. Đảo đoạn NST.
6. Đột biến thể tứ bội.
7. Chuyển đoạn trên 1 NST.
Những loại đột biến nào làm cho hai gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn?
A. 2,3,5,6
B. 1,2,3,5
C. 1,4,5,7
D. 3,5,6
Chọn C.
Lặp đoạn NST làm các gen khác nhau xa nhau hơn.
Đột biến số lượng NST (thể ba nhiễm, thể tứ bội) không ảnh hưởng vị trí các gen trên NST.
Các loại đột biến làm 2 gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn: 1,4,5,7.
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến gen.
4. Đột biến lệch bội.
5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A
Đột biến gen và đột biến lệch bội không làm thay đổi hình thái NST
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến gen.
4. Đột biến lệch bội.
5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.
A. 3.
B. 4.
C. 5
D. 2.
Đáp án A
Đột biến gen và đột biến lệch bội không làm thay đổi hình thái NST
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ. 6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
Các phương án A, B, C đều đúng.
Phương án D sai vì chỉ có mối tương quan giữa độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã giảm
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen.
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ.
6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn đáp án B.
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST g Làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra.