Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos100πt V vào đoạn mạch gồm có điện trở thuần R = 10 Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng 1 2 . Dung kháng của tụ bằng
A. 5 2 Ω
B. 5 Ω
C. 10 2 Ω
D. 10 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos100πt V vào đoạn mạch gồm có điện trở thuần R = 10 Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng 1 2 . Dung kháng của tụ bằng
A. 5 2 Ω
B. 5 Ω
C. 10 2 Ω
D. 10 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos100πt V vào đoạn mạch gồm có điện trở thuần R = 10 Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng 1 2 . Dung kháng của tụ bằng
A. 5 2 Ω
B. 5 Ω
C. 10 2 Ω
D. 10Ω
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng hệ số công suất c o s φ = R R 2 + Z 2 C
Cách giải:
+ Hệ số công suất của mạch
Đặt điện áp xoay chiều u = 110 cos 100 πt V (t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 80 Ω nối tiếp với tụ C = 10 − 3 6 π F . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,75
B. 0,8
C. 0,6
D. 4 3
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(ωt + φ) ( ω > 0 ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. R R 2 + ( ω C ) 2
B. ω C R
C. R ω C
D. R R 2 + ( ω C ) - 2
Đáp án D
Hệ số công suất của đoạn mạch:
cos φ = R Z = R R 2 + Z C 2 = R R 2 + ( ω C ) - 2
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ( V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. R ω L - 1 ω C
B. R R 2 + ω L - 1 ω C 2
C. ω L - 1 ω C R
D. R R 2 + ω L + 1 ω C 2
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Mạch AB gồm cuộn dây có điện trở thuần 20 Ω có cảm kháng 60 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng 20 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R. Nếu công suất tiêu thụ R là 40 W thì R bằng
A. 5 Ω.
B. 100 Ω hoặc 200 Ω.
C. 15 Ω hoặc 100 Ω.
D. 20 Ω.
Chọn B
P R = U 2 ( R + r ) 2 + ( Z L - Z C ) 2 R
R =100Ω hoặc 200Ω
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, và cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C theo thứ tự mắc nối tiếp, với 2 L > CR 2 . Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây L và tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cosωt với ω thay đổi được. Thay đổi ω để điện điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại khi đó U Cmax = 5 / 4 U . Hệ số công suất của đoạn mạch AM là:
A. 1 / 3
B. 2 / 5
C. 1 / 7
D. 2 / 7
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch mọt điện áp u = U 0 cos ωt + φ thì hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 1 ωC R 2 + ωC 2
B. RωC
C. R R 2 + ωC - 2
D. R ωC
Chọn C.
Hệ số công suất của đoạn mạch R R 2 + ωC - 2
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm: một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 50 Ω và tụ điện có dung kháng 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có). Biểu thức u = 220 2 cos 100 π t ( V ) . Cho R tăng từ 50 thì công suất trong mạch sẽ
A. Tăng đến một giá trị cực đại sau đó giảm
B. Giảm đến một giá trị nào đó rồi tăng lên
C. Tăng lên
D. Giảm dần
Đáp án D
Khảo sát hàm số công suất theo R
Cách giải: Ta có công thức tính công suất:
Vậy P đạt cực đại khi y cực tiểu. Theo bất đẳng thức Cosi y đạt cực tiểu khi
R = Z L - Z C 2 R ⇒ R = Z L - Z C = 50 Ω
Ta có thể lập bảng xét sự biến thiên của P như sau:
R |
0 |
50 |
50 3 + ∞ |
y |
kxđ |
min |
∞ |
P |
|
max |
0 |
Vậy từ giá trị R = 50 3 Ω trở lên thì P giảm dần