Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new a...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2017 lúc 4:14

Đáp án A

Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.

A. sự vô dụng                                                     
B. chi phí sản xuất cao

C. tính dễ vỡ                                                      
D. khó khăn trong di chuyển

Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2018 lúc 4:27

Đáp án C

Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.

A. phần đầu của con rắn bị hư.

B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.

C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.

D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.

Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working

Căn cứ thông tin đoạn 4:

"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."

(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).

=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 16:59

Đáp án C

Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?

A. chỉ trích                     B. khâm phục       

C. đánh giá cao              D. phản đối

Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).

=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 11 2017 lúc 18:23

Đáp án C

Chủ đề ARTIFICIAL INTELLIGENCE

Đoạn văn chủ yếu tập trung thảo luận về chủ đề gì?

A. Sự khác biệt giữa rô bốt cũ và rõ bốt mới.

B. Những lý do cho sự xuất hiện của snakebot.

C. Cấu tạo và khả năng của snakebot.

D. Ngoại hình và các vấn đề của snakebot.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name “snakebots.”

(Rô bốt rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều rô bốt đã được đưa lên khám phá sao Hỏa. Những con rô bốt này thường trông như 1 cái hộp có bánh xe. Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ. Hơn nữa, chúng cũng không thể thực hiện quá nhiều nhiệm vụ. Bởi vì các hạn chế đó, các nhà khoa học đang phát triển một loại rô bốt mới và khác lạ. Những con rô bốt mới này di chuyển như những con rắn, vì vậy

chúng được gọi tên là “snakebot”.)

=>Như vậy, các đoạn sau tác giả sẽ tập trung mô tả con rô bốt mới này có cấu tạo và hình dáng như thế nào và chúng có khả năng gì.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 5:47

Đáp án A

Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.

A. tính linh hoạt                                                 
B. tính cứng nhắc

C. tính chắc chắn                                                
D. khả năng

Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?

A. bánh xe                                                          
B. những con rô bốt bình thường

C. những điều này                                              
D. snakebots

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Từ "they" thay thế cho “snakebots".

“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 9 2019 lúc 4:52

Đáp án B

Từ “separate” trong đoạn 4 hầu như có nghĩa là ________.

A. tham gia cùng nhau

B. phân chia thành nhiều phần khác nhau

C. điều khiển những phần kia làm việc theo cách mà bạn muốn

D. có ảnh hưởng đến người khác hay cách mà họ phát triển

Định nghĩa của từ: separate (tách ra) = divide into many different parts.

“Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot.” (Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết. Đó là, tất cả các mô đun có thể tách ra và di chuyển độc lập, rồi sau đó kết nối trở lại với nhau thành một con rô bốt lớn hơn).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 1 2017 lúc 18:19

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot?

A. Chúng không cần thức ăn

B. Chúng không bị phân tâm

C. Chúng mệt mỏi

D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao

Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.

Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 8 2018 lúc 11:13

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Robot công nghiệp như thế nào?

A. Chúng cư xử như con người.

B. Chúng điều khiển máy móc

C. Chúng trông giống con người.

D. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính

Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”.

Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại.

Chọn D

Bình luận (0)