Cho hợp chất mạch hở X có công thức . Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, K H C O 3 nước, B r 2 , C H 3 O H thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cho hợp chất mạch hở X có công thức C2H4O2. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO3, nước Br2, CH3OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Với CH3COOH có: K, KOH, KHCO3 và CH3OH phản ứng.
Với HCOOCH3 có: KOH và nước Br2.
Với HO-CH2-CHO có K, CH3OH (este hóa)và nước Br2
Cho hợp chất mạch hở X có công thức C2H4O2. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO3, nước Br2, CH3OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Với CH3COOH có: K, KOH, KHCO3 và CH3OH phản ứng.
Với HCOOCH3 có: KOH và nước Br2.
Với HO-CH2-CHO có K, CH3OH (ete hóa) và nước Br2
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2
C. CH3CH2COOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng lần lượt với các dung dịch: NaHCO3, KOH, [Ag(NH3)2]OH. Số phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOOCH2CH=CH2
C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit
=> CTCT của X là: CH3CH2COOCH=CHCH3.
CH3CH2COOCH=CHCH3. + NaOH → CH3CH2COONa (Y) + CH3CH2CH=O (Z)
CH3CH2COONa + HCl → CH3CH2COOH (T) + NaCl
CH3CH2CH=O + Br2 + H2O CH3CH2COOH (T) + 2HBr
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,3 mol hỗn hợp có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với KOH vừa đủ thu được 39,8g hỗn hợp dung dịch E gồm X và Y (MX <MY) và hỗn hợp H có chứa 1 chất hữu cơ. Tính x/y (x,y lần lượt là số mol của các chất có công thức C8H8O2)
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 và có các tính chất sau: X, Y đều có phản ứng cộng hợp với Br2, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH2=CH- COOH, HCOOCH=CH2, OHC-CH2- CHO
B. OHC- CH2- CHO, CH2=CH- COOH, HCOOCH=CH2
C. HCOOCH=CH2, CH3-CO-CHO, OHC-CH2-CHO
D. HCOOCH=CH2, CH2=CH- COOH, OHC-CH2-CHO
Đáp án D
+ X, Y đều có phản ứng cộng hợp với Br2 → Loại B và C
+ 1 mol X cho 4 mol Ag nên loại A
Chú ý : Phản ứng của nhóm – CHO với dung dịch brom không phải phản ứng cộng
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 và có các tính chất sau: X, Y đều có phản ứng cộng hợp với Br2, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu đượctối đa 4 mol Ag.Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO.
B. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, OHC-CH2-CHO.
C. HCOOCH=CH2, CH3-CO-CHO, OHC-CH2-CHO.
D. OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2.
Chọn đáp án B
X, Y đề có phản ứng cộng với Brom → loại D và C ngay.
1 mol X hoặc Z có thể cho 4 mol Ag → chỉ có B thỏa mãn.
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
-Tìm công thức phân tử của X
-X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X?
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
⇒ MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton
CTCT và tên gọi của X là: