Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là
A. 2,15 kV
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV.
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là
A. 2,15 kV
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A.2,00 kV.
B.2,15 kV.
C.20,00 kV.
D.21,15 kV.
Bỏ qua động năng ban đầu khi đó \(hf = eU\)
=> \(U = \frac{hc}{\lambda |e|}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{6,21.10^{-11}.1,6.10^{-19}}=20000V= 20 kV. \)
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 m . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là
A. 2,15kV
B. 21,15kV
C. 2,00kV
D. 20,00kV
Đáp án D
* Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W 0 (rất nhỏ)sau đó được tăng tốc trong điện trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng:
(Định lí biến thiên động năng).
* Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu vào những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích thích. Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 10 - 8 s ) nguyên tử nhanh chóng chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng: ε = h f .
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV.
C. 2,00 kV.
D. 20,00 kV.
Đáp án D
*Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W0 (rất nhỏ) sau đó được tăng tốc trong điện trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng:
(Định lý biến thiên động năng).
Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích thích. Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn ( cỡ 10-8s) nguyên tử nhanh chóng chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng: ε = hf
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV
Chọn D
*Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W0 (rất nhỏ) sau đó được tăng tốc trong điện trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng: W e = 1 2 m v 2 = W 0 + q U (Định lý biến thiên động năng).
Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích thích. Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn ( cỡ 10-8s) nguyên tử nhanh chóng chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng: ε = h f
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21.10 − 11 m . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15kV.
B. 21,15kV.
C. 2,00kV.
D. 20,00kV.
Chọn đáp án D
Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W 0 ( rất nhỏ) sau đó được tăng tốc trong điện trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng: W e = 1 2 mv 2 = W 0 + q U ( Định lý biến thiên động năng).
Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích thích. Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn ( cỡ 10 - 8 s ) nguyên tử nhanh chóng chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng: ε = hf
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:
ε = W e ⇒ hf max = W 0 + q U → W 0 = 0 hf = q U ⇔ h c λ min = q U hc λ min = q U ⇒ U= hc q λ min = 6 , 625.10 − 34 .3.10 8 1 , 6.10 − 19 .6 , 21.10 − 11 = 20000 V = 20 kV
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Rơn-ghen là 18,75 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catot. Tần số lớn nhất mà tia Rơn-ghen phát ra là bao nhiêu? Cho c = 3 . 10 8 m / s , h = 6 , 625 . 10 - 34 J s , e = 1 , 6 . 10 - 19 C
A. 3 , 8 . 10 8 H z
B. 6 , 3 . 10 18 H z
C. 4 , 2 . 10 18 H z
D. 2 , 1 . 10 18 H z
Đáp án C
Bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra là:
Tần số lớn nhất của tia X là:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là
A. 6,6.10-7 m
B. 2,2.10-10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10-11 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:
A. 6 , 6 . 10 - 7 m
B. 2 , 2 . 10 - 10 m
C. 6 , 6 . 10 - 8 m
D. 6 , 6 . 10 - 11 m