Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2017 lúc 8:21

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 1 2019 lúc 8:49

Đáp án là C.

Provided that ... If: Nếu Và đây là câu điều kiện loại I : Provided that + S + V(HTĐG) , S + will+ V.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 3 2019 lúc 18:01

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 11 2018 lúc 11:38

Đáp án A

Dịch đề: Hãy đeo găng vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Otherwise: nếu không thì (được sử dụng trong câu điều kiện)

Dịch: Hãy đeo găng vào, nếu không thì bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 2 2019 lúc 16:40

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.

Question 48: Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

  A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

  B. Tôi đã lên kế hoạch cn thận tất cả những đim tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

  C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

  D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 2 2017 lúc 14:28

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào đi. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A.Bạn sẽ không cảm lạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào.

B. Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ cảm lạnh.
C. Cho đến khi bạn mặc áo khoác vào thì bạn sẽ cảm lạnh.

D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn cảm lạnh

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 7 2019 lúc 5:10

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

  A. Sai ngữ pháp: so few => so little

  B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

  C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

  D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2019 lúc 18:28

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

A. Sai ngữ pháp: so few => so little

B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 3 2018 lúc 5:44

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

A. Sai ngữ pháp: so few => so little

B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

Bình luận (0)