Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 6 2018 lúc 7:38

Chọn D

Since+ mệnh đề thời gian/ khoảng thời gian, S+ have/has+ PP. the number of+ Ns: chủ ngữ là dạng số ít-> chia động từ ở dạng số ít.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 3 2019 lúc 8:21

Đáp án B

The number of + N số nhiều + V chia số ít (Số lượng những....)

Trong câu có trạng từ “recently”; nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + PP

Đáp án B (Gần đây số lượng người thất nghiệp tăng lên.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 9 2017 lúc 5:37

B

“ the number of + N” + V số ít

Recently=> thì hiện tại hoàn thành

ð Đáp án B

Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã tăng lên gần đây.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2017 lúc 12:09

Đáp án A

A. according to: theo như

B. because of: bởi vì

C. adding up: lên đến

D. resulting in: dẫn đến

DỊch: Giải thưởng được trao dựa theo số điểm được ghi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 9 2018 lúc 7:40

Đáp án A

Giải thích: according to sth (theo như cái gì), because of (bởi vì), adding up (tính tổng, cộng tất cả lại), resulting in (dẫn tới kết quả). “The number of points scored” là điều kiện để xét giải thưởng nên ta phải dùng “according to” .

Khi đó câu trên được hiểu là “Các giải thưởng được trao theo số lượng điểm ghi được.”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2017 lúc 8:17

Đáp án A

By/in leaps and bounds: tiến bộ nhanh

From time to time: thỉnh thoảng

By hook or by crook: bằng bất cứ cách nào

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 2 2017 lúc 2:15

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi

B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì

C. Although + clause: mặc dù

D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà

Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 2 2017 lúc 16:12

Đáp án C.