Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
A. 4
B. 8
C. 2
D. 6
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
A. 4
B. 8
C. 2
D. 6
Đáp án C
A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua.
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Số kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: dị hợp đều AB/ab , dị hợp chéo Ab/aB
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là
A. A B A B × A B A B
B. A B a B × A B a B
C. A B a B × A B A b
D. A b A b × a B a B
Đáp án B
A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là A B a B × A B a B . Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt và dài ngọt.
Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen A b a b , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
A. 5cM.
B. 10cM.
C. 20cM.
D. 15cM.
Đáp án B
Cao : thấp = 3 : 1 à Aa x Aa
Bầu : tròn = 1:1 à Bb x bb
Thấp , bầu = 22,5% = ab/ab = ab x ab = 0,5 x 0,45
ðab = 0,45 > 0,25
ð AB/ab , f = 1-2 . 0,45 = 0,1
Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 384.
B. 120.
C. 136.
D. 768.
Đáp án A
Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen
→ số loại NST là 2× 2× 2× 2 = 16
Gen 1 có A và a → có 2 kiểu gen đồng hợp., tương tự như vậy gen 2, 3,4 đều có 2 kiểu gen đồng hợp
→ số kiểu gen đồng hợp khác nhau: = 16
Có 4 gen trên 1 NST, vị trí gen có thể thay đổi
→ có 4! = 24 cách hoán đổi.
Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là:
16 × 24 = 384
Ở một loài thực vật hình dạng của quả do hai gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác quy định kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định kiểu hình quả tròn thiếu một trong hai gen trội nói trên quả bầu dục và kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài giao phấn giữa hai cây đều có quả bầu dục được một F1 đều có quả tròn giao phấn giữa các cây F1 thu được F2 xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dại, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 32%.
C. 36%.
D. 20%.
Đáp án C.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.
→ (A-bb)dd=0,0225
→ A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09
Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
→ Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18
Tần số hoán vị là:
0,18 x 2 = 0,36
ở 1 loài, A qui định quả tròn,a qui định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gen đồng hợp tử về các gen nói trên là:
A.4
B.8
C.2
D.6