Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2018 lúc 15:24

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 11 2018 lúc 5:59

Đáp án C

Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt

Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.

          A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú

          B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh

          D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2019 lúc 12:19

Chọn A.

Đáp án A.

Câu ý nói một hành động đang xảy ra do có một hành động trước tác động.

Dịch: David đang rửa tay. Anh ấy vừa sửa ti vi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 4 2017 lúc 7:02

Chọn A.

Đáp án A.
(the) bottom line: con số hoặc thông tin quan trọng nhất
Dịch: Đừng cho tôi biết chi tiết về những gì khách hàng nói, chỉ cần cho tôi biết điểm mấu chốt của anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2018 lúc 11:05

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 9 2019 lúc 9:48

Đáp án D.

D. frightened country mouse: con chuột đồng bị làm cho hoảng sợ, làm cho khiếp đảm.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. frightening (adj): kinh khủng, khủng khiếp

B. frighten (v): làm hoảng sợ, làm sợ

C. frightful (adj): ghê sợ, khủng khiếp, kinh khủng

MEMORIZE

frighten (v): làm hoảng sợ

- frighten sb into/ out of V-ing sth: làm cho ai sợ mà phải làm/ thôi không làm gì

- frighten sb/ sth away/ off: gieo rắc nỗi kinh hoàng cho ai

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 10 2019 lúc 16:49

Chọn đáp án B

Giải thích: A. bất cứ khi nào

B. Ngay sau khi

C. Sau đó

D. Trong khi

Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 9 2017 lúc 6:12

Đáp án B

Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp

Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.

          A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao

          C. understated (v) = nói giảm nói tránh

          D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 17:34

Chọn C.

Đáp án C. 

save/ keep up appearance (idm): giữ thể diện

Dịch: Anh ta đang làm việc rất tồi nhưng anh ta đang cố gắng giữ thể diện.

Bình luận (0)