Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể bốn
D. Thể ba kép
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Đáp án C
Có 3 NST mang alen B nên đây là thể ba
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Có 3 NST mang alen B nên đây là thể ba
Chọn C
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Đáp án C
Có 3 NST mang alen B nên đây là thể ba
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. thể ba
C. thể tam bội
D. thể ba kép
Đáp án D
Thể đột biến trên có dạng 2n+1+1: thể ba kép
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. thể ba
C. thể tam bội
D. thể ba kép
Đáp án D
Thể đột biến trên có dạng 2n+1+1: thể ba kép
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C
2n=12 → n=6 (có 6 cặp NST)
I sai, số kiểu gen thể ba kép (2n +1 +1) là:
II đúng, số kiểu gen thể một (2n-1) là
III sai, thể tam bội 3n = 18
IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
A. Tam bội hoặc thể ba nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
A. Tam bội hoặc thể ba nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Thể đột biến Aaa có thể là thể tam bội hoặc thể ba nhiễm.
Chọn A
Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là:
Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Vì đây là đột biến lặp đoạn NST, đoạn mm.
II đúng. Lặp đoạn có thể làm giảm sự biểu hiện của gen nên làm giảm sức sống → Gây hại III đúng. lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV đúng. Lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.