Một con lắc đơn có dây treo dài l , vật nặng khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g, biên độ góc là α 0 < 10 o . Chọn mốc thế năng là vị trí thấp nhất của vật. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc thì thế năng của vật nặng là
Một con lắc đơn có dây treo dài l , vật nặng khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g, biên độ góc là α 0 < 10 ° . Chọn mốc thế năng là vị trí thấp nhất của vật. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc thì thế năng của vật nặng là
A. W t = 1 2 mg l α
B. W t = 1 2 g l α
C. W t = 1 2 g l α 2
D. W t = 1 2 mg l α 2
Đáp án D
+ Thế năng của vật nặng tại vị trí có li độ góc α được xác định bởi biểu thức E t = 0 , 5 mglα 2 .
Một con lắc đơn có dây treo dài ℓ = 100 cm. Vật nặng có khối lượng m = 1 kg, dao động với biên độ góc α 0 = 0,1 rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ s 2 . Cơ năng toàn phần của con lắc là
A. 0,05 J.
B. 0,1 J.
C. 0,07 J.
D. 0,5 J.
Một con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g, khối lượng của vật nặng là m, biên độ góc là α 0 , khi dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α thì lực căng dây là T. Chọn đáp án đúng
A. T = mg cosα - cosα 0
B. T = 3 mg cosα 0 - cosα
C. T = mg cosα 0 - cosα
D. T = mg 3 cosα - 2 cosα 0
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực căng dây của con lắc đơn
T
=
mg
3
cosα
-
2
cosα
0
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài l dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ lớn lực căng dây tại vị trí có động năng gấp hai lần thế năng:
A. T = mg(2 – 2cosα).
B. T = mg(4 – cosα).
C. T = mg(4 – 2cosα).
D. T = mg(2 – cosα).
Chọn D
Thế năng: Et = mghB = mgl(1 - cosa)
Năng lượng: E =Et max= mghmax= mgll.(1 - cosa0)
(Năng lượng bằng thế năng cực đại ở biên)
- Động năng:
Xét tại vị trí B, hợp lực tác dụng lên quả nặng là lực hướng tâm: (ở đây ký hiệu T là lực căng)
Thế R = l và (1) vào (3) ta được T = mg(3cosa - 2cosa0)
Khi Eđ = 2Et → Et = E/3 ↔ mgl(1 - cosa) = mgl.(1 - cosa0)/3→cosα = (2 + cosα0)/3
→ T = mg(2 – cosa0).
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài ℓ . Con lắc đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc α là
A. W t = m g l cos α
B. W t = m g l 1 − cos α
C. W t = m g l sin α
D. W t = m g l 1 − sin α
Đáp án B
Thế năng của con lắc đơn ở li độ góc α là W t = m g l 1 − cos α
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài ℓ. Con lắc đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc α là
A. W t = m g l . cos α
B. W t = m g l 1 - cos α
C. W t = m g l . sin α
D. W t = m g l 1 - sin α
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 50 cm, khối lượng vật
nặng m = 50 g treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . Kéo con lắc khỏi phương
thẳng đứng một góc α = 0, 015 rad, rồi truyền cho con lắc một vận tốc v0 theo phương
vuông góc với sợi dây về vị trí cân bằng. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng, thế năng
khi vật đã đi được quãng đường 1,5 cm kể từ lúc truyền vận tốc cho con lắc bằng
A. 2,756.10−5 J.
B. 2,1286.10−5 J.
C. 1,1025.10−4 J.
D. 5,5125.10−5 J
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1 m, vật nặng khối lượng m = 1 kg treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Đưa vật nặng đến vị trí sao cho dây treo căng và hợp với phương thẳng đứng góc α o = 60 o rồi thả nhẹ. Biết cơ năng của con lắc bảo toàn trong quá trình dao động. Vận tốc của vật nặng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 30 o có giá trị là
A. 6,38 m/s.
B. 7,32 m/s
C. 14,64 m/s
D. 8,66 m/s
Con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với biên độ A. Con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l, vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc α 0 ở nơi có gia tốc trọng trường g. Năng lượng của hai con lắc bằng nhau. Tỉ số k/m bằng:
A. A 2 g l α 0 2 .
B. g l α 0 2 A 2 .
C. 2 g l α 0 2 A 2 .
D. g l α 0 2 A 2 .
Chọn đáp án B.
Năng lượng của hai con lắc bằng nhau:
1 4 k A 2 = 1 2 m g l α 0 2 ⇒ k m = g l α 0 2 A 2 .