Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Remember to take ________ your shoes when you go into the temple
A. up
B. in
C. with
D. off
VI , I Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
1. When you come inside a temple, you should take off your shoes and hat.
A. go on B. put on C. get on D. turn on
2. In developing countries, a lot of people are still living in poverty.
A. difficulty B. illiteracy C. health D. wealth
3. The Smiths live in an uncomfortable apartment in the center of the city.
A. warm B. clean C.dirty D. cozy
4. We had been waiting for Mai for 4 hours before she arrived.
A. turned up B. got up C. dressed up D. spoke up
5. True friendship is not common, and there are many people who seem incapable of it.
A. prevalent B. unique C. temporary D. superior
6. She is carrying out a health project for the disadvantages in inner cities and rural
A. costal B. suburban C. urban D. mountainous
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Only when you grow up,__________ the truth.
A. you will know
B. you know
C. do you know
D. will you know
Đáp án D
Cấu trúc: Only when + mệnh đề không đảo (S + V) + mệnh đề đảo ngữ
A, B loại vì sai cấu trúc
Mệnh đề phía sau mang nghĩa tương lai => dùng thì tương lai đơn => loại C
Đáp án D (Chỉ khi bạn lớn lên thì bạn sẽ biết sự thật.)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
What university will you take an _____ examination into?
A. attendance
B. entry
C. entrance
D. admission
Đáp án : C
“entrance examination”: kỳ thi đầu vào
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only when you grow up, _________the truth.
A. you will know
B. you know
C. do you know
D. will you know
D
“ only when “ đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ => loại A và B
Động từ “ grow” ở thì hiện tại=> vế còn lại động từ chia ở tương lai
ð Đáp án D
Tạm dịch Chỉ khi bạn lớn lên, bạn sẽ biết sự thật.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: "Don't forget to take ______ your shoes when you are in Japanese house."
A. off
B. apart
C. in
D. up
Đáp án A
Giải thích:
A. take off: cởi ra
B. take apart: tách ra
C. take in: hấp thụ
D. take up: chiếm (không gian), bắt đầu một thói quen
Dịch nghĩa. Đừng quên tháo giày ra khi bạn bước vào nhà của người Nhật.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for regular
A. check-ins
B. check-outs
C. check-ups
D. check-up
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định, - “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Kiến thức cần nhớ |
- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe - a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng - a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for ragular ________.
A. check-ins
B. check-outs
C. check-ups
D. check-up
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check-in” mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định.
- “check-in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check-in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should take regular breaks when using computers so that you don’t ____ your eyes.
A. injure
B. hurt
C. exert
D. strain
Chọn D
A. injure (v): bị thương
B. hurt (v): làm đau
C. exert (v): ảnh hưởng
D. strain (v): làm căng, mệt mỏi
Tạm dịch: Hãy nghỉ thường xuyên khi dùng máy tính, để mắt cậu không bị mệt mỏi.