Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3
C. C6H5N(CH3)2 và C6H5CH(OH)C(CH3)3
D. (CH3)2NH và CH3CH2OH
Các ancol (CH3)2CHOH, CH3CH2OH, (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:
A. 2,3,1.
B. 1,3,2.
C. 2,1,3.
D. 1,2,3.
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1.
Chọn C.
Bậc ancol là bậc của nguyên tử cacbon chứa nhóm OH.
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
A. 1,2,3.
B. 1,3,2.
C. 2,1,3.
D. 2,3,1.
Đáp án C.
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là 2,1,3.
Số đồng phân amin có công thức phân tử C5H13N và cùng bậc với ancol có công thức C6H5CH(OH)C(CH3)3 là:
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn C
Ancol có bậc 2 nên các amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N là:
Cho các amin có công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 - CH2 - NH2
(2) CH3 - CH2 - CH2 -NH2
(3)CH3 - NH - CH3
Amin nào cùng bậc với ancol isopropylic?
A. (3).
B. (4).
C. (1).
D. (2)
Trong các chất dưới đây chất nào là amin bậc 2?
(a) CH3 - NH2
(b) CH3 - NH - CH3
(c) (CH3)(C2H5)2N
(d) (CH3)(C2H5)NH
(e) (CH3)2CHNH2
A. (b), (d)
B. (c), (d)
C. (d),(e)
D. (a),(b)
Amin bậc 2 là cac chất có Nito liên kết với 2 gốc hidrocacbon => các chất b và d
=> Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenyl axetat và metyl benzoat là đồng phân của nhau.
(b) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(c) Fructozơ và alanin đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
(e) (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3 có cùng bậc.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(a) Đúng. Phenyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3; metyl benzoat có công thức cấu tạo thu gọn là C6H5COOCH3 do đó phenyl axetat và metyl benzoat là đồng phân của nhau.
(b) Sai, Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo không no, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no là chất béo rắn. Người ta thường dùng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn để thuận tiện cho việc vận chuyển
(c) Đúng. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ chứa nhiều nhóm chức khác nhau trong cùng một phân tử chất hữu cơ. Trong phân tử fructozơ có chứa 1 gốc C=O và 5 gốc -OH, trong phân tử alanin có chứa 1 nhóm amino -NH, và 1 nhóm cacboxyl -COOH.
(d) Sai. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích trong phân tử polime.
(e)Đúng. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3 có cùng bậc 2. Bậc trong ancol là bậc của nguyên tử cacbon mà nhóm -OH liên kết còn bậc trong amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ trong phân tử amin.
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Đáp án C
CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 → H 2 S O 4 đ , t o CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH → H 2 S O 4 đ , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH → H 2 S O 4 đ , t o (CH3)2C=CH2 + H2O
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2- CH2OH
(4) (CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
CH3CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t ° (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH(OH)-CH3 ⇄ H 2 SO 4 ( n ) , t °