Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I found it very hard to _____ between the two sounds.
A. differentiate
B. pick
C. discern
D. tell
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t think it is fair to _____________ a comparison between the two sisters
A. do
B. draw
C. take
D. strike
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The committee found it very difficult_______a decision.
A. reaching
B. to reach
C. reached
D. reaching
Đáp án B.
Cấu trúc: find/ found it difficult + to V
Tạm dịch: Ủy ban thấy thật khó để đưa ra quyết định.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Jack found it hard to ______ the loss of his little dog.
A. get over
B. put off
C. get along
D. turn over
Đáp án A
A. get over: vượt qua (cú sốc, sự tổn thương, bệnh tật).
B. put off: trì hoãn.
C. get along: thân thiết, rời đi, tiến hành.
D. turn over: lật lên, đạt được doanh số (trong kinh tế).
Dịch: Jack cảm thấy thật khó khăn để vượt qua được sự mất mát chú chó nhỏ của mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I found the lecture about environment very ________
A. informing
B. informative
C. informational
D. informant
Đáp án B
informing(v): thông báo
informative(adj): giàu thông tin/ cung cấp nhiều thông tin
informational: thuộc về thông tin
informant(n): người đưa tin
Cấu trúc: S+ find + tân ngữ + tính từ: Ai đó cảm thấy cái gì như thế nào
=>loại D Câu này dịch nhue sau: Tôi cảm thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I found the lecture about environment very ______ .
A. informing
B. informative
C. informational
D. informant
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau trạng từ “very” cần một tính từ.
inform (v): thông báo
informative (adj): giàu thông tin
informational (adj): cụ thể, chi tiết
informant (n): người cung cấp tin tức
Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Reviewers often _________ books as “hard to put down” or “hard to pick up again”.
A. describe
B. illustrate
C. classify
D. choose
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Reviewers often _________ books as “hard to put down” or “hard to pick up again”.
A. describe
B. illustrate
C. classify
D. choose
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end
A. persuasion
B. commitment
C. engagement
D. obligation
Đáp án B
Persuasion (n): sựu thuyết phục
Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm
Engagement (n): sự hứa hẹn
Obligation (n): sự bắt buộc
à chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch câu: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến tận cuối cùng.