Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 11 2018 lúc 16:27

Đáp án C

Kiến thức về các từ dễ gây nhầm lẫn

“has been founded" => "has been found"

Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra

Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên.

Tạm dịch: Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
15 tháng 9 2019 lúc 14:08

Đáp án C

“has been founded” => “has been found”

Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra

Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên

Dịch câu:

Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2017 lúc 3:42

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 7 2017 lúc 3:54

Đáp án B

Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động

Causing => caused

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 13:37

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 7 2019 lúc 6:50

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ở đây trước danh từ “exercise” cần một tính từ.

Physics (n): môn vật lý

Physical (adj): thuộc về vật chất/ cơ thể

Sửa: Physics => Physical

Tạm dịch: Tập thể dục thể chất và tinh thần đã được nhận thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng các nhà khoa học còn thấy rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của con cái của chúng ta.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2019 lúc 14:45

Đáp án : A

Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise

 

Bình luận (0)
Nguyễn Long
24 tháng 8 2021 lúc 17:12

Đáp án : A

Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise

Bình luận (0)
Minh Duy
Xem chi tiết
Hương Vy
18 tháng 11 2021 lúc 19:12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

43. The computer game has been playing by many children since it appeared.

                          A                                  B                     C                               D

44. Yesterday morning, I talked to the girl whom car had broken down in front of the shop.

                                            A                            B                   C                            D

 

45. Radio stories have become a thing of the past although people prefer 

                                     A                          B                    C                      D

both to watch and to hear.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

46. I have received your letters.

A. Your letters have been received. B. Your letters have been receive.

C. Your letters has been received. D. Your letters have received.

47. Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.

A. Jane’s refusal to attend his birthday party made him feel sad.

B. He felt sad not to be able to attend his birthday party.

C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.

D. Jane refused to attend his birthday party because it made him feel sad.

48. No one has used this computer for a long time.

A. This computer has not been used for a long time.

B. This computer was not used for a long time ago.

C. This computer has been used for a long time.

D. This computer has not used for a long time.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

49. We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.

A. We could have managed our business successfully with my father’s money.

B. If we could manage our business successfully, my father would give us his money.

C. Hadn’t it been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.

D. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.

50. The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.

A. The church which our class visited it last summer is over 500 years old.

B. The church that our class visited it last summer is over 500 years old.

C. The church which our class visited last summer is over 500 years old.

D. The church our class visit last summer is over 500 years old.

Bình luận (0)