Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My doctor told me _____ice cream.
A. why I eat
B. why not eating
C. why not to eat
D. why not be eaten
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What I can’t understand is why he is now pursuing our daughter and why he has not told her that he was once acquainted .................. us.
A. to
B. with
C. for
D. of
Chọn B Câu đề bài: Điều khiến tôi không thể hiểu nổi là lí do tại sao anh ta lại đang theo đuổi con gái chúng tôi và tại sao anh ta không kể với con bé rằng đã từng quen biết chúng tôi.
To be acquainted with sb: có quen biết ai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Why not ________ the meeting until Thursday morning?
A. postpone
B. postponing
C. you postpone
D. do you postpone
Chọn A
Why not + V nguyên thể = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
ð Đáp án. A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Why not look up the new word in a dictionary _______ you don’t know it?
A. though
B. that
C. if
D. whether
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn’t tell me why she _____ to school the day before.
A. didn’t come
B. doesn’t come
C. hadn’t come
D. hasn’t come
Đáp án C
Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước.
Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why hasn’t Sue arrived yet? She promised not _______ late
A. come
B. to come
C. coming
D. came
Đáp Án B.
Cấu trúc “S + promise + to/not to V-inf”, nghĩa là “Hứa/thề làm điều gì”
Dịch câu: Tại sao Sue vẫn chưa đến? Cô ấy đã hứa sẽ không đến muộn mà.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why didn’t you give me a call yesterday? We _________ discuss everything together.
A. can
B. may
C. must
D. could
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Why did you get the bus to work?” “I’m having my car______at the moment.”
A. serviced
B. to service
C. to be serviced
D. servicing
Đáp án A
(to) have smt PII: làm 1 việc gì đó không trực tiếp, bằng cách sai khiến, thuê người…
Dịch: “Sao cậu lại đi làm bằng xe bus” – “Xe tớ đang được đưa đi bảo dưỡng”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
“Why did you ride your bike today?” “It’s more ________than driving my car”
A. economical
B. economic
C. economy
D. economically
Đáp án là A.
S+ be+ tính từ => loại economy ( danh từ) và economically ( trạng từ)
Economic (adj): thuộc về kinh tế
Economical (adj): tiết kiệm
Câu này dịch như sau: “ Tại sao hôm nay bạn đi xe đạp vậy?” “ Nó tiết kiệm hơn đi ô tô.”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why didn t you give me a call yesterday? We _______ discuss everything together.
A. can
B. may
C. must
D. could
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau.