Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau:
X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit).
Trình tự các amino axit trên là:
A. X-T-Z-Y-E
B. X-Y-Z-T-E
C. X-Z-T-Y-E
D. X-E-Z-Y-T
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất |
%mC |
%mH |
%mO |
%mN |
M |
X |
32,00 |
6,67 |
42,66 |
18,67 |
75 |
Y |
40,45 |
7,87 |
35,95 |
15,73 |
89 |
Z |
40,82 |
6,12 |
43,53 |
9,52 |
147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
A. Gly – Glu – Ala
B. Gly – Lys – Val
C. Lys – Val – Gly
D. Glu – Ala – Gly
Đáp án A
X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.
Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
Thủy phân hoàn toàn 3 mol hỗn hợp E chứa một số peptit có cùng số mol trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 3 mol X, 2 mol Y và 2 mol Z (X, Y, Z là các α–amino axit no chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH). Mặt khác đốt cháy 11,3 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O là 27,1 gam. Biết hai amino axit Y và Z là đồng phân của nhau. Amino axit X là
A. Glyxin.
B. Valin.
C. α-Aminobutanoic.
D. Alanin.
X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm – N H 2 và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X, Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 . Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 36,05 gam .
B. 31,5 gam .
C. 25,84 gam .
D. 24,51 gam
Chọn đáp án B
bài này rơi vào cái “tối thiểu”. có 4 peptit, bét nhất là đipeptit N 2 O 3 , 4 × 3 = 12 nguyên tử Oxi rồi.
⇒ Cả 4 chất X, Y, Z, T đều là đipeptit có dạng chung: C n H 2 n N 2 O 3 .
Xử lí đốt cháy: gọi x là số mol của C O 2 v à H 2 O → bảo toàn O: n p e p t i t = (3x – 0,63 × 2) ÷ 3 = x – 0,42 mol.
Khi đó: m p e p t i t = 13,98 = 14x + 76 × (x – 0,42) ⇒ x = 0,51 mol ⇒ n p e p t i t = 0,09 mol.
Bải toán thủy phân: dùng gấp 1,5 lần lên: 0,135 mol và m = 20,97 gam.
NaOH lấy dư ⇒ H 2 O tạo thành tính theo peptit là 0,135 mol. n N a O H = 0,135 × 2 × 1,2 = 12,96 gam.
Bảo toàn khối lượng: m r ắ n s a u p h ả n ứ n g = 12,96 + 20,97 – 0,135 × 18 = 31,5 gam
Hỗn hợp E gồm hai tripeptit mạch hở X, Y (Mx < My) và chất béo Z; trong đó X và Y được tạo từ các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH, Z được tạo từ axit panmitic và axit stearic. Thủy phân hoàn toàn 28,22 gam E trong dung dịch chứa 0,33 mol NaOH (vừa đủ), thu được 38,7 gam muối. Biết trong E, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 35,97%.
B. 43,41%.
C. 46,88%.
D. 50,35%.
Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 8.
Chọn đáp án B
Số tripeptit tạo từ 3 α–amino axit là 3! = 3×2×1 = 6 ⇒ Chọn B
______________________________
X–Y–Z || X–Z–Y
Y–X–Z || Y–Z–X
Z–X–Y || Z–Y–X
Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là:
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 8.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam
Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,345%.
B. 12,698%.
C. 12,720%.
D. 9,735%.